Chào bạn!
Trường hợp của bạn được tư vấn như sau: Theo nội dung bạn trình bày, được biết bạn muốn thành lập một công ty do một mình bạn làm chủ sở hữu để buôn bán vật liệu, phụ kiện lắp đặt xây dựng. Để được thành lập doanh nghiệp, trước hết bạn phải không thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật doanh nghiệp như sau:Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
e) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
Để lực chọn hình thức doanh nghiệp với nội dung bãn đã nêu, chúng tôi xin đưa ra cho bạn 2 phương án sau:
Phương án thứ nhất: Bạn đăng ký thành lập Doanh nghiệp tư nhân theo Điều 141 Luật doanh nghiệp 20005:
1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
Phương án thứ hai: Bạn đăng ký thành lập Công ty TNHH một thành viên Theo Điều 63 Luật Doanh nghiệp năm 2005.
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.
Bạn muốn buôn bán vật liệu, phụ kiện lắp đặt, xây dựng hay dự định sẽ nhập khẩu một số vật tư thì những ngành nghề này bạn phải liệt kê đầy đủ và chi tiết trong Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh trong hồ sơ thành lập doanh nghiệp.
Trân trọng!