Chào bạn! Tôi rất thông cảm và chia sẻ hoàn cảnh của bạn.
Tôi có thể trao đổi với bạn một số nội dung như sau.
1. Bạn có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết cho ly hôn (kể cả trong trường hợp vợ bạn không đồng ý ly hôn). Tuy nhiên, để Tòa án chấp nhận cho bạn được ly hôn thì tình cảm của vợ chồng bạn phải trở nên "trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được" như quy định ở Điều 89 Luật hôn nhân và gia đình hiện hành. Điều luật trên được TAND tối cao hướng dẫn cụ thể như sau: " Được coi là tình trạng của vợ chồng trầm trọng khi:
- Vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau như người nào chỉ biết bổn phận người đó, bỏ mặc người vợ hoặc người chồng muốn sống ra sao thì sống, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.
- Vợ hoặc chồng luôn có hành vi ngược đãi, hành hạ nhau, như thường xuyên đánh đập, hoặc có hành vi khác xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, đoàn thể nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.
- Vợ chồng không chung thuỷ với nhau như có quan hệ ngoại tình, đã được người vợ hoặc người chồng hoặc bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, khuyên bảo nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình;
a.2. Để có cơ sở nhận định đời sống chung của vợ chồng không thể kéo dài được, thì phải căn cứ vào tình trạng hiện tại của vợ chồng đã đến mức trầm trọng như hướng dẫn tại điểm a.1 mục 8 này. Nếu thực tế cho thấy đã được nhắc nhở, hoà giải nhiều lần, nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình hoặc vẫn tiếp tục sống ly thân, bỏ mặc nhau hoặc vẫn tiếp tục có hành vi ngược đãi hành hạ, xúc phạm nhau, thì có căn cứ để nhận định rằng đời sống chung của vợ chồng không thể kéo dài được.
a.3. Mục đích của hôn nhân không đạt được là không có tình nghĩa vợ chồng; không bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng; không tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của vợ, chồng; không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng; không giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển mọi mặt.". Như vậy nếu hôn nhân của bạn trầm trọng như trên thì mới được Tòa án giải quyết cho ly hôn. Nếu không Tòa án sẽ bác yêu cầu xin ly hôn của bạn.
2.Thủ tục ly hôn như sau: Đối với các vụ việc về ly hôn hiện nay được chia ra làm hai loại đơn như sau:
+ Đơn xin ly hôn (dạng đơn phương, một bên đứng đơn, còn gọi là vụ án dân sự), Điều 164 Bộ luật Tố tụng dân sự có quy định nội dung đơn khởi kiện phải có các nội dung chính như sau: Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện; tên tòa án nhận đơn khởi kiện; tên, địa chỉ của người khởi kiện; tên, địa chỉ của người có quyền và lợi ích được bảo vệ, nếu có; tên, địa chỉ của người bị kiện; tên, địa chỉ của người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan, nếu có; những vấn đề cụ thể yêu cầu tòa án giải quyết đối với bị đơn, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan; Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng, nếu có; tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện là có căn cứ và hợp pháp; các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án; người khởi kiện phải ký tên hoặc điểm chỉ vào phần cuối đơn.
Để cụ thể hóa quy định trên, Tòa án nhân dân tối cao có ban hành mẫu đơn khởi kiện (mẫu số 1), kèm theo Nghị quyết 02/2006/NQ-HĐTP, ngày 12.5.2006. Mẫu đơn này hiện nay được niêm yết ở tất cả các Tòa án:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------o0o-------------- Hà Nội, ngày tháng năm 20....... ĐƠN XIN LY HÔN Kính gửi: Tòa án nhân dân quận hoặc huyện.... Tôi là: ....... CMND số………… Hộ khẩu thường trú:….. Tôi làm đơn này xin ly hôn với anh (chị)………….. CMND số………… Hộ khẩu thường trú:….. Để Toà án hiểu rõ nội dung sự việc, tôi xin được trình bày như sau: (Hai người sống chung với nhau thời gian nào, có đăng ký kết hôn không? Có con chung không? Kể tên các con, năm sinh… Có tài sản chung không ? Cụ thể từng loại tài sản, nguồn gốc từng loại tài sản, giấy tờ sở hữu từng loại tài sản…, Thời gian sống hạnh phúc? Nguyên nhân xin ly hôn. hướng giải quyết con chung thế nào? hướng giải quyết tài sản ra sao? yêu cầu tòa án giải quyết như thế nào?) Người làm đơn |
+ Đơn yêu cầu công nhận việc thuận tình ly hôn (hai người cùng đứng đơn xin thuận tình ly hôn, còn gọi là việc dân sự), Điều 312 Bộ luật Tố tụng dân sự có quy định nội dung chính của đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự như sau:
-> Ngày, tháng, năm viết đơn;
-> Tên tòa án có thẩm quyền giải quyết đơn;
-> Tên, địa chỉ của người yêu cầu;
-> Những vấn đề cụ thể yêu cầu tòa án giải quyết và lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó;
-> Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến việc giải quyết đơn yêu cầu, nếu có;
-> Các thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu; người yêu cầu phải ký tên hoặc điểm chỉ vào phần cuối đơn.
2 Mẫu thuận tình ly hôn Mẫu số 01 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2006 /NQ-HĐTP ngày 12 tháng 5 năm 2006 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc ……(1), ngày….. tháng …… năm……. ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN VIỆC THUẬN TÌNH LY HÔN Kính gửi: Toà án nhân dân ……………………………………………...(1) Chúng tôi gồm: …………………………………………………………….(2) Địa chỉ: ………………………………………………………………………….…….(3) Những vấn đềcụ thể yêu cầu yêu cầu tòa án giải quyết (4)…………………………………………………………….…………………………………………………………….…………………………………………………………….…………………………………………………………….………………………………… Lý do xin thuận tình ly hôn…………………………………………………………….(5) Những tài liệu kèm theo đơn thuận tình ly hôn gồm có: 1…………………………………………………………………………………………. 2………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… (Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ việc …………………………………………………………………… ……………………. ………………………………………………………………………………….………. Chữ ký của cả vợ chồng(6) Hồ sơ gửi kèm theo đơn - Bản sao Giấy CMND (Hộ chiếu); - Hộ khẩu (có công chứng ) - Bản chính giấy chứng nhận kết hôn (nếu có), trong trường hợp mất bản chính giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nhưng phải trình bày rõ trong đơn kiện. - Bản sao giấy khai sinh con (nếu có con). - Nếu hai bên kết hôn tại Việt Nam, sau đó vợ hoặc chồng xuất cảnh sang nước ngoài (không tìm được địa chỉ) thì phải có xác nhận của chính quyền địa phương về việc một bên đã xuất cảnh và đã tên trong hộ khẩu. - Nếu một trong hai bên đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài thì phải xác nhận của đại sứ quán hoặc lãnh sự quán. - Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin thuận tình ly hôn. Trong trường hợp các bên không tiến hành ghi chú nhưng vẫn muốn ly hôn thì trong đơn xin ly hôn phải trình bày rõ lý do không ghi chú kết hôn. |
Như vậy, một hoặc cả hai bên xin ly hôn có thể tự làm đơn theo quy định trên đây (viết tay hay đánh máy đều được). Trường hợp lấy mẫu đơn trên mạng, nếu đúng mẫu của tòa án hoặc phù hợp với quy định của pháp luật vẫn được chấp nhận.
Hiện nay, có một số tòa án phát hành các mẫu đơn về hôn nhân và gia đình, có đóng dấu hoặc số ký hiệu của tòa. Nếu ai không biết cách làm đơn có thể liên hệ với Tòa án có thẩm quyền mua và sử dụng. Việc phát hành các mẫu đơn của các Tòa án là để giản tiện cho các đương sự, chứ không bắt buộc tất cả đều phải mua mẫu ở tòa án.
Kèm theo lá đơn này là các giấy tờ:
1. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
2. Chứng minh nhân dân của vợ, chồng;
3. Giấy khai sinh của con chung (bản sao có công chứng);
4. Giấy tờ chứng nhận về quyền sở hữu tài sản (trong trường hợp vợ chồng có yêu cầu tòa án chia tài sản chung của vợ chồng).
Trong trường hợp bạn không có bản gốc các giấy tờ trên thì có thể đến UBND xã, phường để xin cấp bản sao hoặc xác nhận sự việc.
Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì Tòa án sẽ thông báo cho người khởi kiện biết để đến làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí.
Chúc bạn may mắn.
Bạn muốn thông tin thêm, xin liên hệ:
Luật sư Đặng Cường
Văn phòng luật sư Chính Đại, Đoàn luật sư Hà Nội
Điện thoại: 0977 999 896