|
Từ 1/8/2021: Đánh thuế thêm nhiều khoản thu nhập của cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh
|
Thêm nhiều khoản thu nhập của cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh bị đoánh thuế - Minh họa
Ngày 1/6/2021, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Đáng chú ý trong văn bản là Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với nhóm đối tượng này.
Theo đó, có thể nhận thấy một số khoản thu nhập đã được thêm vào danh sách tính thuế so với quy định hiện hành (thực hiện theo Thông tư 92/2015/TT-BTC).
(Phần in nghiêng màu xanh là phần được bổ sung)
STT
|
Danh mục ngành nghề
|
Tỷ lệ % tính thuế GTGT
|
Thuế suất thuế TNCN
|
1.
|
Phân phối, cung cấp hàng hoá
|
|
|
- Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).
- Các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho cá nhân kinh doanh.
|
1%
|
0,5%
|
- Các hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT.
- Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định
- Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khâu thương mại, chiết khấu thanh toan, chi hỗ trợ bằng tiên hoặc không bằng tiền cho hộ kháon gắn với mua hànghóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGt 0% theo pháp luật về thuế GTGT
- Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác
|
-
|
0,5%
|
2.
|
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu
|
|
|
- Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cả cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện giải trí.
- Dịch vụ bốc xếp hàng hoá và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;
- Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;
- Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;
- Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;
- Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số;
- Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;
- Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;
- Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu;
- Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;
- Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;
- Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;
- Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).
|
5%
|
2%
|
- Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT.
- Hoạt động hợp tac kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuêGTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy địn
- Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.
|
-
|
2%
|
- Cho thuê tài sản gồm:
+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú
+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển.
+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ
|
5%
|
5%
|
- Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp
|
-
|
5%
|
3.
|
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu
|
|
|
- Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;
- Khai thác, chế biến khoáng sản;
- Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;
- Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;
- Dịch vụ ăn uống;
- Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;
- Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).
- Các hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;
|
3%
|
1,5%
|
- Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT.
- Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định,
|
-
|
1,5%
|
4.
|
Hoạt động kinh doanh khác
|
|
|
- Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
|
2%
|
1%
|
- Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
|
- Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên;
|
Ngoài ra, Thông tư còn kèm theo Danh mục mẫu biểu quan trọng liên quan đến Tờ khai thuế và các giấy tờ liên quan. Thông tư có hiệu lực từ 1/8/2021 và bãi bỏ Chương I, Chương II Thông tư 92/2015/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư 40/2021/TT-BTC tại file đính kèm. Cập nhật bởi hiesutran159 ngày 14/06/2021 10:41:23 SA
|
Bài viết liên quan:
|
|