Tổng Bí Thư, Chủ tịch nước có bao nhiêu trợ lý? Những trợ lý này có quyền hạn gì? Cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì để đảm nhiệm chức danh này? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây.
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/cong-dong-dan-luat/2024/thang-9/20/tro-ly-cua-tong-bu-thu-chu-tich-nuoc-co-nhung-quyen-han-gi.png)
(1) Tổng Bí Thư, Chủ tịch nước có bao nhiêu trợ lý?
Căn cứ Điều 7 Quy định 30-QĐ/TW năm 2021 có quy định về số lượng trợ lý của Tổng Bí thư, Chủ tịch nước như sau:
- Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội được sử dụng không quá 4 trợ lý.
- Thường trực Ban Bí thư được sử dụng không quá 3 trợ lý.
- Ủy viên Bộ Chính trị được sử dụng không quá 2 trợ lý.
- Ủy viên Ban Bí thư, Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng Chính phủ, Phó Chủ tịch Quốc hội được sử dụng 1 trợ lý.
Trong trường hợp cần thiết, nếu có nhu cầu sử dụng số lượng trợ lý nhiều hơn quy định thì báo cáo Bộ Chính trị xem xét, quyết định.
Từ quy định nêu trên, có thể thấy đối với chức danh Tổng Bí thư, Chủ tịch nước sẽ được sử dụng tối đa 4 trợ lý. Tuy nhiên, trong trường hợp cần thiết, nếu có nhu cầu sử dụng số lượng trợ lý nhiều hơn quy định thì báo cáo Bộ Chính trị xem xét và quyết định.
(2) Trợ lý của Tổng Bí thư, Chủ tịch nước có quyền hạn gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Quy định 30-QĐ/TW năm 2021 có quy định về nhiệm vụ và quyền hạn đối với chức danh trợ lý như sau:
Về nhiệm vụ:
- Tham mưu, đề xuất xây dựng và triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch hoạt động của đồng chí lãnh đạo.
- Chủ động nắm tình hình, nghiên cứu, cập nhật thông tin, phân tích, tham mưu, đề xuất những nội dung liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn của đồng chí lãnh đạo.
- Trực tiếp hoặc phối hợp với cơ quan, cá nhân có liên quan tham mưu, chuẩn bị văn bản, bài viết, bài phát biểu… theo yêu cầu của đồng chí lãnh đạo.
- Thực hiện nhiệm vụ khác theo yêu cầu của đồng chí lãnh đạo.
Về quyền hạn:
- Được phối hợp với cơ quan, cá nhân có liên quan để thực hiện nhiệm vụ; theo dõi tiến độ thực hiện các công việc được giao.
- Được yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ công việc.
- Được mời tham dự và phát biểu trong các cuộc họp, hội nghị, hội thảo thuộc phạm vi công việc.
Theo đó, hiện nay, chức danh trợ lý của Tổng Bí thư, Chủ tịch nước có những nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định như đã nêu trên.
(3) Tiêu chuẩn để trở thành trợ lý của Tổng Bí thư, Chủ tịch nước bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 4 Quy định 30-QĐ/TW năm 2021 có quy định về tiêu chuẩn, điều kiện đối với chức danh trợ lý của Tổng Bí thư, Chủ tịch nước như sau:
Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
- Tuyệt đối trung thành với mục tiêu, lý tưởng của Đảng; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh. Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước. Yên tâm công tác, tuyệt đối chấp hành sự phân công của tổ chức.
- Có phẩm chất đạo đức trong sáng; lối sống giản dị, khiêm tốn, chân thành, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, đoàn kết nội bộ; không cơ hội, lợi dụng chức trách, nhiệm vụ để vụ lợi; không để gia đình, người thân lợi dụng uy tín bản thân để trục lợi. Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc; có ý thức phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, đấu tranh ngăn chặn sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
- Trung thành, trung thực, tận tụy, thận trọng, thẳng thắn; gương mẫu, chấp hành nghiêm kỷ luật công tác, kỷ luật phát ngôn; giữ bí mật nội dung công việc.
Về trình độ chuyên môn: Có trình độ đại học trở lên, nắm vững về chuyên môn, lý luận chính trị, quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học, đáp ứng tốt yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
Về năng lực và uy tín: Hiểu biết về lĩnh vực được phân công; có khả năng tham mưu, đề xuất nhiệm vụ, giải pháp có hiệu quả; có tác phong làm việc khoa học, khả năng làm việc độc lập; được lãnh đạo, đồng nghiệp nơi công tác và cơ quan, cá nhân nơi phối hợp công tác tin tưởng, tín nhiệm.
Bên cạnh đó, còn phải đáp ứng được các tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể của Trợ lý Tổng Bí thư, Chủ tịch nước như sau:
- Có trình độ chuyên môn phù hợp, am hiểu sâu về lĩnh vực được phân công; có năng lực nghiên cứu, phân tích, tổng hợp thông tin và tham mưu; có khả năng phối hợp công tác.
- Giữ chức vụ trưởng hoặc tương đương hoặc có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo tương đương vụ trưởng trở lên ít nhất là 03 năm. Trường hợp đặc biệt, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Theo đó, hiện nay, đối với chức danh trợ lý của Tổng Bí thư, Chủ tịch nước cần phải đáp ứng được đầy đủ những tiêu chuẩn theo quy định như đã nêu trên.