Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ 2024?

Chủ đề   RSS   
  • #611125 02/05/2024

    Hong312
    Top 75
    Lớp 6

    Vietnam --> Đăk Lăk
    Tham gia:05/05/2021
    Tổng số bài viết (878)
    Số điểm: 7537
    Cảm ơn: 7
    Được cảm ơn 137 lần


    Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ 2024?

    Ngày 24 tháng 4 năm 2024, Chính phủ ban hành Nghị định 44/2024/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

    Theo đó, Các trường hợp Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bị thu hồi và trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được quy định như sau

    Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bị thu hồi trong các trường hợp sau đây

    Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm: Công trình đường bộ, bến xe, bãi đỗ xe, nhà hạt quản lý đường bộ, trạm dừng nghỉ và các công trình khác phục vụ giao thông và hành lang an toàn đường bộ.

    Theo khoản 1 Điều 21 Nghị định 44/2024/NĐ-CP Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bị thu hồi trong các trường hợp sau đây

    + Khi có sự thay đổi về quy hoạch, phân cấp quản lý.

    +  Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng làm tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

    + Tài sản được giao không đúng đối tượng, sử dụng sai mục đích, cho mượn tài sản.

    + Khi có phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bằng giá trị tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt theo quy định. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

    Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 21 Nghị định 44/2024/NĐ-CP)

    -Theo khoản 4 Điều 21 Nghị định 44/2024/NĐ-CP Cơ quan quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 21 Nghị định 44/2024/NĐ-CP. Hồ sơ đề nghị gồm:

    + Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị thu hồi tài sản: 01 bản chính;

    + Văn bản của cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan quản lý tài sản (nếu có): 01 bản chính;

    + Văn bản của cơ quan quản lý đường bộ cấp tỉnh (trong trường hợp tài sản do cơ quan quản lý tài sản cấp huyện hoặc cơ quan quản lý tài sản cấp xã quản lý) về việc đề nghị thu hồi tài sản: 01 bản chính;

    + Phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ bằng giá trị tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt theo quy định (trong trường hợp thu hồi theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 21 Nghị định 44/2024/NĐ-CP).

    + Danh mục tài sản đề nghị thu hồi theo Mẫu số 01C tại Phụ lục kèm theo Nghị định 44/2024/NĐ-CP: 01 bản chính;

    + Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.

    -Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 21 Nghị định 44/2024/NĐ-CP xem xét, quyết định thu hồi tài sản theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản chưa phù hợp.

    - Trường hợp việc thu hồi tài sản thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ thì Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản thuộc trung ương quản lý), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản thuộc địa phương quản lý) lập hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định thu hồi tài sản hoặc có văn bản chỉ đạo trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản chưa phù hợp. Hồ sơ đề nghị gồm:

    Văn bản của Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc thu hồi tài sản: 01 bản chính;

    Danh mục tài sản đề nghị thu hồi theo Mẫu số 01C tại Phụ lục kèm theo Nghị định 44/2024/NĐ-CP do Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập: 01 bản chính;

    Ý kiến của các cơ quan có liên quan: 01 bản sao;

    Hồ sơ quy định tại điểm a khoản này: 01 bản sao.

    - Nội dung chủ yếu của Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm: Tên cơ quan có tài sản thu hồi; tên cơ quan được giao thực hiện quyết định thu hồi; danh mục tài sản thu hồi (tên tài sản; địa chỉ; loại/cấp/hạng; năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (số lượng/chiều dài/diện tích...); nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có); tình trạng sử dụng của tài sản); lý do thu hồi; trách nhiệm tổ chức thực hiện.

    - Căn cứ Quyết định thu hồi tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan được giao tổ chức thực hiện quyết định thu hồi tài sản thực hiện việc lập phương án xử lý tài sản thu hồi theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định 44/2024/NĐ-CP để trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt, trên cơ sở đó tổ chức thực hiện xử lý tài sản theo phương án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 22, Điều 23 Nghị định 44/2024/NĐ-CP. Đối với trường hợp thu hồi tài sản để giao cho doanh nghiệp quản lý theo hình thức đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo điểm d khoản 1 Điều 21 Nghị định 44/2024/NĐ-CP , sau khi có Quyết định thu hồi tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định 44/2024/NĐ-CP.

    Trong thời gian chờ xử lý tài sản thu hồi, cơ quan có tài sản bị thu hồi có trách nhiệm bảo quản, bảo vệ tài sản theo quy định.

    - Cơ quan quản lý tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Nghị định này.

    Trên đây, là quy định về Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Nghị định 44/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/06/2024.

     
    183 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận