Tổng hợp mức xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực hôn nhân và gia đình

Chủ đề   RSS   
  • #555041 17/08/2020

    dutiepkhac
    Top 150
    Male
    Dân Luật bậc 1

    Long An, Việt Nam
    Tham gia:21/08/2018
    Tổng số bài viết (543)
    Số điểm: 77122
    Cảm ơn: 13
    Được cảm ơn 177 lần


    Tổng hợp mức xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực hôn nhân và gia đình

    Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã, có hiệu lực từ ngày 01/9/2020.

    Trong đó, quy định mức xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực hôn nhân và gia đình như sau: 

    Nhóm hành vi

    Hành vi vi phạm cụ thể

    Mức xử phạt

    Căn cứ pháp lý

    Tảo hôn, tổ chức tảo hôn

    Tổ chức lấy vợ, lấy chồng cho người chưa đủ tuổi kết hôn

    Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

    Khoản 1 Điều 58

    Duy trì quan hệ vợ chồng trái pháp luật với người chưa đủ tuổi kết hôn mặc dù đã có bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Toà án

    Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

    Khoản 2 Điều 58

    Vi phạm quy định về kết hôn, ly hôn và vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng

    Đang có vợ hoặc đang có chồng mà kết hôn với người khác, chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà kết hôn với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ

    Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

    Điểm a khoản 1 Điều 59

    Đang có vợ hoặc đang có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác

    Điểm b khoản 1 Điều 59

    Chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ

    Điểm c khoản 1 Điều 59

    Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng

    Điểm d khoản 1 Điều 59

    Cản trở kết hôn, yêu sách của cải trong kết hôn hoặc cản trở ly hôn

    Điểm đ khoản 1 Điều 59

    Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ hoặc giữa những người có họ trong phạm vi ba đời

    Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

    Điểm a khoản 2 Điều 59

    Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi

    Điểm b khoản 2 Điều 59

    Cưỡng ép kết hôn hoặc lừa dối kết hôn; cưỡng ép ly hôn hoặc lừa dối ly hôn

    Điểm c khoản 2 Điều 59

    Lợi dụng việc kết hôn để xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú, nhập quốc tịch Việt Nam, quốc tịch nước ngoài; hưởng chế độ ưu đãi của Nhà nước hoặc để đạt được mục đích khác mà không nhằm mục đích xây dựng gia đình

    Điểm d khoản 2 Điều 59

    Lợi dụng việc ly hôn để trốn tránh nghĩa vụ tài sản, vi phạm chính sách, pháp luật về dân số hoặc để đạt được mục đích khác mà không nhằm mục đích chấm dứt hôn nhân

    Điểm đ khoản 2 Điều 59

    Vi phạm quy định về sinh con

    Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, sinh sản vô tính, mang thai hộ vì mục đích thương mại

    Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

    Khoản 1 Điều 60

    Vi phạm quy định về giám hộ

    Trốn tránh, không thực hiện nghĩa vụ giám hộ sau khi đã đăng ký giám hộ

    Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

    Khoản 1 Điều 61

    Lợi dụng việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ để trục lợi

    Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

    Điểm a khoản 2 Điều 61

    Lợi dụng việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ để xâm phạm tình dục, bóc lột sức lao động của người được giám hộ

    Điểm b khoản 2 Điều 61

    Vi phạm quy định về nuôi con nuôi

    Khai không đúng sự thật để đăng ký việc nuôi con nuôi

    Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

    Điểm a khoản 1 Điều 62

    Phân biệt đối xử giữa con đẻ và con nuôi

    Điểm b khoản 1 Điều 62

    Không thực hiện nghĩa vụ báo cáo tình hình phát triển của con nuôi trong nước

    Điểm c khoản 1 Điều 62

    Tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký việc nuôi con nuôi

    Điểm d khoản 1 Điều 62

    Lợi dụng việc cho con nuôi để vi phạm pháp luật về dân số

    Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

    Điểm a khoản 2 Điều 62

    Lợi dụng việc làm con nuôi của thương binh, người có công với cách mạng, người thuộc dân tộc thiểu số để hưởng chế độ, chính sách ưu đãi của nhà nước

    Điểm b khoản 2 Điều 62

    Mua chuộc, ép buộc, đe dọa hoặc thực hiện các hành vi khác trái pháp luật để có sự đồng ý của người có quyền đồng ý cho trẻ em làm con nuôi

    Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

    Điểm a khoản 3 Điều 62

    Lợi dụng việc cho, nhận hoặc giới thiệu trẻ em làm con nuôi để trục lợi, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 62

    Điểm b khoản 3 Điều 62

    Lợi dụng việc nhận nuôi con nuôi nhằm bóc lột sức lao động của con nuôi

    Điểm c khoản 3 Điều 62

    Vi phạm quy định về văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam

    Tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của văn phòng con nuôi nước ngoài

    Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

    Điểm a khoản 1 Điều 63

    Không thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền về việc chấm dứt hoạt động

    Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng

    Điểm a khoản 2 Điều 63

    Không thực hiện chế độ báo cáo hoặc báo cáo sai sự thật; không lập, quản lý hoặc sử dụng các loại sổ sách, biểu mẫu theo quy định

    Điểm b khoản 2 Điều 63

    Thay đổi người đứng đầu khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền

    Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

    Khoản 3 Điều 63

    Giới thiệu trẻ em làm con nuôi trái pháp luật

    Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

    Điểm a khoản 4 Điều 63

    Cho tổ chức khác thuê, mượn giấy phép hoạt động của văn phòng con nuôi nước ngoài

    Điểm b khoản 4 Điều 63

    Sử dụng giấy phép hoạt động của văn phòng con nuôi nước ngoài khác

    Điểm c khoản 4 Điều 63

    Hoạt động khi không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài

    Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

    Khoản 5 Điều 63

    Xem thêm hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả tại khoản 3 Điều 59, khoản 2 Điều 60, khoản 3 Điều 61, khoản 4, 5 Điều 62, khoản 6, 7, 8 Điều 63 Nghị định 82/2020/NĐ-CP.

    Pháp luật vô hình, tuy không thể thấy nhưng phải biết!

     
    5557 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #594813   30/11/2022

    jellannm
    jellannm
    Top 50
    Female
    Lớp 7

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:04/03/2019
    Tổng số bài viết (1303)
    Số điểm: 9940
    Cảm ơn: 16
    Được cảm ơn 190 lần


    Tổng hợp mức xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực hôn nhân và gia đình

    Mình xin bổ sung thêm về mức xử phạt vi phạm hành chính như sau:
    Các quy định về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực hôn nhân và gia đình được quy định tại Chương IV (Điều 58 - Điều 63) Nghị định 82/2020/NĐ-CP như bài viết có đề cập.
    Căn cứ khoản 4, 5 Điều 4 Nghị định 82/2020/NĐ-CP thì Mức phạt tiền quy định tại các Chương IV là được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Trường hợp là tố chức thì mức phạt tiền sẽ là gấp hai lần. Trừ trường hợp tại Điều 63 đã quy định là mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức nên sẽ không nhân đôi lên nữa.
     
     
     
     
     
    Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn jellannm vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (30/11/2022)