Tôi sắp kết hôn với người nước ngoài , vậy xin hỏi tôi càn hòan thiện những thủ tục gì ?

Chủ đề   RSS   
  • #25045 29/10/2008

    aimeiren

    Sơ sinh

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:29/10/2008
    Tổng số bài viết (1)
    Số điểm: 0
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    Tôi sắp kết hôn với người nước ngoài , vậy xin hỏi tôi càn hòan thiện những thủ tục gì ?

    Tôi sắp kết hôn với ngừoi nước ngoài , xin hỏi tôi cần phải hòan thiện những thủ tục gì ?
     
    4804 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #25046   29/10/2008

    hoanglsu
    hoanglsu

    Sơ sinh

    Hà Nội, Việt Nam
    Tham gia:26/08/2008
    Tổng số bài viết (70)
    Số điểm: 340
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 4 lần


    Bạn nên liên lạc với Sở Tư pháp tại nơi bạn sống thì thuận tiện cho bạn hơn!

    Về cơ bản, khi kết hôn với người nước ngoài bạn cần thực hiện như sau:
    Theo Nghị định số 69/2006/NĐ-CP về hôn nhân có yếu tố nước ngoài, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài. Trong trường hợp công dân Việt Nam không có hoặc chưa có hộ khẩu thường trú, nhưng đã đăng ký tạm trú có thời hạn theo quy định của pháp luật về hộ khẩu thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi tạm trú có thời hạn của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký việc kết hôn giữa người đó với người nước ngoài.

     1. Hồ sơ đăng ký kết hôn của hai bên nam - nữ gồm các giấy tờ sau:

    a) Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định;
    b) Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng.
    Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
    c) Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
    d) Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
    đ) Bản sao có công chứng hoặc chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).
    Ngoài các giấy tờ quy định như trên, đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó.
    2. Hồ sơ được lập thành hai bộ, nộp tại sở tư pháp (nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam), hoặc tại cơ quan ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký kết hôn tại các cơ quan này).

    3. Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn ở Việt Nam là 30 ngày, kể từ ngày sở tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp có yêu cầu cơ quan công an xác minh thì thời hạn này được kéo dài thêm 20 ngày. Thời hạn 30 ngày cũng được áp dụng để giải quyết việc đăng ký kết hôn tại cơ quan ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài, nếu phải xác minh thêm thời hạn được kéo dài thêm 45 ngày.

    Chúc bạn nhanh chóng thực hiện được việc kết hôn!

     
    Báo quản trị |