Việc đặt cọc của bạn là nhằm mục đích đảm bảo giao kết HĐ dân sự.
Vậy, cánh tốt nhất là hai bên cùng đến Phòng công chứng và nhờ công chứng viên thảo luôn HĐ, vì ở đó bạn sẽ cung cấp được đầy đủ thông tin hơn. Còn nếu không thì hai bên lập hợp đồng theo mẫu dưới đây rồi cùng mang đi công chứng thì sẽ tiết kiệm được chi phí.
Thời gian 10 ngày có vẻ hơi ít nhỉ, nhưng chẳng sao nếu cả hai bên có đủ điều kiện để tiến hành việc giao kết HĐ trong thời gian đó.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
Tại …………………………………. ……….
Địa chỉ: …………………………..…………..
Chúng tôi gồm có:
Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):
Ông (hoặc bà): ……………………………………………………………..
Sinh ngày:……………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số:……………………cấp ngày………………tại
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………..
Cùng vợ (hoặc cùng chồng) là bà (hoặc ông):………………………….
Sinh ngày:……………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số:……………………cấp ngày………………tại
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………..
(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).
Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):
Ông (hoặc bà):………………………………………………………………
Sinh ngày:……………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số:……………………cấp ngày………………tại
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………..
Cùng vợ (hoặc cùng chồng) là bà (hoặc ông):………………………….
Sinh ngày:……………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số:……………………cấp ngày………………tại
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………..
(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).
Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1 - TÀI SẢN ĐẶT CỌC
Bên A đặt cọc cho bên B số tiền là:………………………………………VND.
(Bằng chữ……………………………………………………………………………….).
Bên A đã giao cho bên B số tiền cọc trên cho bên B tại thời điểm giao kết hợp đồng này; bên B đã nhận đủ số tiền cọc trên từ bên B.
ĐIỀU 2 - THỜI HẠN ĐẶT CỌC
Thời hạn đặt cọc là: …………….. ngày, kể từ ngày ……..tháng………năm…………
ĐIỀU 3 - MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC
Việc đặt cọc nhằm bảo đảm cho việc giao kết hợp đồng dân sự giữa bên A và bên B. Theo đó bên B chuyên nhượng cho bên A thửa đất toạ lạc tại (ghi rõ địa chỉ thửa đất, các thông số ghi trong giấy CNQSD).
ĐIỀU 4 - NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a) Giao tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận;
b) Giao kết hợp đồng dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;
c) Các thỏa thuận khác (nếu có).
2. Bên A có các quyền sau đây:
a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 bên giao kết hợp đồng (mục đích đặt cọc đạt được);
b) Nhận lại và sở hữu số tiền đặt cọc và một khoản tiền tương đương số tiền đặt cọc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp bên B từ chối việc giao kết hợp đồng (mục đích đặt cọc không đạt được);
c) Các thỏa thuận khác (nếu có).
ĐIỀU 5 - NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a) Trả lại số tiền đặt cọc cho bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 bên giao kết hợp đồng (mục đích đặt cọc đạt được);
b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền tương đương số tiền đặt cọc cho bên A (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);
c) Các thỏa thuận khác (nếu có).
2. Bên B có các quyền sau đây:
a) Sở hữu số tiền đặt cọc nếu bên A từ chối giao kết hợp đồng (mục đích đặt cọc không đạt được).
b) Các thỏa thuận khác (nếu có).
ĐIỀU 6 - VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Lệ phí công chứng hợp đồng này do Bên …... chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 7 - PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8 - CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
3. Các cam đoan khác (nếu có).
ĐIỀU 9 - ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên (hoặc Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND phường/xã);
3. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày…………tháng………năm…………
Hợp đồng này được lập thành 03 bản chính (mỗi bản chính gồm …... tờ, …...trang), mỗi bên giữ một bản chính, lưu tại Phòng công chứng (hoặc Phòng một một cửa UBND phường/xã) một bản chính. Bên A Bên B
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
HOẶC CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH UBND PHƯỜNG/XÃ
Hãy làm tất cả những gì trong phạm vi cho phép và khả năng có thể!