Toàn văn điểm mới Thông tư 39/2018/TT-BTC về hải quan, XNK và quản lý thuế hàng hóa

Chủ đề   RSS   
  • #493776 08/06/2018

    MinhPig
    Top 75
    Female
    Lớp 12

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:06/04/2018
    Tổng số bài viết (804)
    Số điểm: 20259
    Cảm ơn: 8
    Được cảm ơn 767 lần


    Toàn văn điểm mới Thông tư 39/2018/TT-BTC về hải quan, XNK và quản lý thuế hàng hóa

    Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 38/2015/TT-BTC đã bãi bỏ, cũng như sửa đổi một số quy định để phù hợp với Luật Thuế XNK

    Theo đó, Thông tư này sửa đổi, bổ sung 74 Điều, thay thế và bổ sung các Phụ lục và bãi bỏ nhiều điều khoản tại Thông tư 38/2015/TT-BTC.

    Cụ thể như sau:

    STT

    Nội dung sửa đổi, bổ sung

    Thông tư 39/2018/TT-BTC

    (văn bản sửa đổi, bổ sung)

    Thông tư 38/2015/TT-BTC

    (văn bản được sửa đổi, bổ sung)

    Căn cứ

    1

    Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan, người nộp thuế; trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan hải quan, công chức hải quan

    Việc kế thừa các quyền và nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp hình thành sau khi tổ chức lại thực hiện theo quy định tại Điều 55 Luật Quản lý thuế.

    Việc kế thừa các quyền và hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp hình thành sau khi tổ chức lại thực hiện theo quy định tại Điều 55 Luật Quản lý thuế.

    Điều 1, Khoản 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.

    2

    Quy định về nộp, xác nhận và sử dụng các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, hồ sơ thuế

    -  các loại chứng từ thuộc hồ sơ xác định trước mã số thuế, xuất xứ, trị giá hải quan

    - Khi kiểm tra hồ sơ, cơ quan hải quan căn cứ vào thông tin trên tờ khai hải quan

    - trường hợp người khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy hoặc chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo quy định là bản chụp thì người khai hải quan có thể nộp bản chính  hoặc bản chụp các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan thì người khai hải quan phải ký tên đóng dấu trên bản dịch (trong trường hợp hồ sơ cần dịch

    Không quy định những nội dung này

    Điều 1, Khoản 2 Thông tư 39/2018/TT-BTC.

     

    3

    Hồ sơ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan

    * Hồ sơ xác định trước mã số thuế:

    - Bổ sung thêm quy định về tài liệu kỹ thuật do tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số hàng hóa cung cấp: 01 bản chụp

    Cơ quan hải quan tiếp nhận và xử lý mẫu hàng hóa dự kiên xuất, nhập khẩu  thực hiện theo quy định tại điều 10 Thông tư 14/2015/TT-BTC.

    * Hồ sơ xác định trước xuất xứ:

    Thực hiện theo quy định tại Thông tư quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất nhập khẩu

    * Tổng cục Hải quan có văn bản từ chối xác định trước MST, xuất xứ, trị giá hải quan gửi tổ chức, cá nhân với các trường hợp:

    - Không đủ điều kiện hồ sơ

    - Hàng hóa nêu tại đơn đề nghị đang chờ kết quả xử lý

    - Hàng hóa nêu tại đơn đã có văn bản hướng dẫn về mã số của cơ quan quản lý nhà nước.

    Không quy định

    Điều 1, Khoản 3 Thông tư 39/2018/TT-BTC.

    4

    “Áp dụng biện pháp kiểm tra hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”

    - Việc kiểm tra trực tiếp hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa được thứchiện trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro do Hệ thống xử lỹ dữ liệu điện tử hải quan thông báo

     

     

    - Việc kiểm tra dựa trên quản lý rủi ro thông qua phân luồng của Hệ thống; Chi cục trưởng Chi cục Hải quan thực hiện quyết định kiểm tra theo thông báo

    Khoản 5, Điều 1, Thông tư 39

    5

    Hồ sơ hải quan

    Bổ sung các quy định về:

    * HỒ SƠ VỚI HÀNG XK

    - Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo mẫu 2 tại Thông tư

     

    - hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị

    - bản kê khai lâm sản với gỗ nguyên liệu

    - giấy phép XK hoặc vb cho phép XK

    - Chứng từ chứng minh đủ điều kiện XK

    - Hợp đồng ủy thác

     

    * HỒ SƠ VỚI HÀNG NK

    - Quy định tại Mẫu 1 ban hành kèm TT

    - Bảng kê lâm sản với gỗ nguyên liệu nhập khẩu

    - Giay chứng nhận kiểm tra chuyên ngành

    - Danh mục máy móc thiết bị trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy.

    - Hợp đồng ủy thác

    - hợp đồng mua bán cho trường học , viện nghiên cứu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa,…

     

    * Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế:

     

    + Đối với hàng hóa nhập khẩu là hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại

    - Hợp đồng cung cấp hàng hóa;

    - Hợp đồng ủy thác nhập khẩu;

    -  Văn bản xác nhận viện trợ của Bộ Tài chính

    - Văn bản xác nhận viện trợ của Sở Tài chính

     

    + Đối với hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án ODA viện trợ không hoàn lại của Việt Nam cho nước ngoài:

    - Quyết định của đơn vị chủ quản về việc giao nhiệm vụ quản lý và thực hiện dự án hoặc quyết định phê duyệt dự án ODA

    -  Danh mục chi tiết hàng hóa viện trợ cho nước ngoài do đơn vị thực hiện dự án lập: 01 bản chụp;

     

    + Đối với hàng hóa xuất khẩu để thực hiện dự án ODA viện trợ không hoàn lại của Việt Nam cho nước ngoài:

    - Quyết định của đơn vị chủ quản về việc giao nhiệm vụ quản lý và thực hiện dự án hoặc quyết định phê duyệt dự án ODA

    - Danh mục chi tiết hàng hóa viện trợ cho nước ngoài do đơn vị thực hiện dự án lập: 01 bản chụp;

     

    + Đối với hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp cho thuê tài chính để cho doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính: 01 bản chụp hợp đồng cho thuê tài chính

     

    +  Hàng hóa của các nhà thầu nhập khẩu từ nước ngoài đưa trực tiếp vào khu phi thuế quan: 01 bản chụp hợp đồng bán hàng

     

    *Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu:

    -  Danh mục hàng hóa miễn thuế mẫu 06 ban hành kèm Nghị định số 134/2016/NĐ-CP

    - Hợp đồng đi thuê và cho thuê lại máy móc, thiết bị,…: 01 bản chụp;

    - Hợp đồng chế tạo máy móc, thiết bị hoặc chế tạo linh kiện, để cung cấp cho tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu…: 01 bản chụp;

    - Hợp đồng chế tạo máy móc, thiết bị,… để tạo tài sản cố định: 01 bản chụp;

     

    * Hồ sơ hải quan đối với trường hợp giảm thuế

    *Hồ sơ hải quan đối với trường hợp không thu thuế

    - Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư

     

     

    >>> Không quy định những nội dung này

     

    * Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế:

     

    Chỉ quy định

    - Tờ khai xác nhận viện trợ không hoàn lại của cơ quan tài chính theo quy định của Bộ Tài chính

     

     

     

    *Chỉ quy định trường hợp thực hiện dụe án ODA không hoàn lại

    >>> Không quy định các loại hồ sơ nêu trên

     

     

     

    Khoản 5, Điều 1 TT 39

    6

    Lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

    Bổ sung quy định về lưu giữ hồ sơ hải quan

    Không quy định nội dung này

    Khoản 6, Điều 1 Thông tư 39

    7

    Nguyên tắc Khai hải quan

    - Khai đầy đủ các thông tin theo mẫu số 01 hoặc mẫu số 02  và gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan. Các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan có thể ở dạng dữ liệu điện tử hoặc chứng từ giấy được chuyển đổi sang chứng từ điện tử (bản scan có xác nhận bằng chữ ký số) (điểm a, điều 18 TT38)

     

     -Trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để gia công, sản xuất xuất khẩu, người khai hải quan tại chỉ tiêu mô tả hàng hóa theo hướng dẫn của Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này.

     

    - sửa đổi nội dung tại điểm e Điều 18 TT 38 về Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là phương tiện vận tải đường biển, đường sông, đường hàng không, đường sắt

     

    - Bổ sung các nội dung liên quan đến nguyên tắc khai hải quan:

    +  Một vận đơn phải được khai trên một tờ khai hải quan nhập khẩu,..

    +Khi đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, người khai hải quan phải khai đầy đủ số hiệu container và số quản lý hàng hóa xuất khẩu,…

    + rường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ trực tiếp an ninh quốc phòng,..

    + Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải có giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành,…

    + Trường hợp hàng hóa gửi nhầm, gửi thừa so với hợp đồng mua bán hàng hóa,…

    + Trường hợp hệ thống khai hải quan điện tử của người khai hải quan không thực hiện được thủ tục hải quan điện tử,..

    + Trường hợp hàng hóa thuộc diện phải thông báo Danh mục miễn thuế,…

    Không quy định những nội dung này

    Khoản 7, Điều 1 Thông tư 39

    8

    Đăng ký tờ khai hải quan

    - Trường hợp đáp ứng các điều kiện nêu trên thì cơ quan hải quan chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan và phản hồi cho người khai hải quan. Trường hợp không đáp ứng các điều kiện nêu trên thì cơ quan hải quan không chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan và phản hồi lý do cho người khai hải quan.

     

    * Quy định mới về Phân luồng tờ khai

     

    * Thời điểm thông báo kết quả phân luồng

    Không quy định nội dung này

     

    >> Kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai hải quan được sửa đổi thành phân luồng tờ khai

     

    >>> Trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan nộp hoặc xuất trình hồ sơ hải quan khi đăng ký tờ khai hải quan được sửa đổi thành Thời điểm thông báo kết quả phân luồng

    Khoản 8, Điều 1 Thông tư 39

    9

    Khai bổ sung hồ sơ hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

    >>> Sửa đổi, bổ sung những nội dung sau:

     

    * Các trường hợp khai bổ sung

    - Khai bổ sung trong thông quan

    - Khai bổ sung sau khi hàng hóa đã được thông quan

     

    * Thủ tục khai bổ sung

     

    * Thủ tục khai bổ sung trong trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu được thỏa thuận mua, bán nguyên lô, nguyên tàu và có thỏa thuận về dung sai về số lượng và cấp độ thương mại của hàng hóa

     

    * Thủ tục khai bổ sung hồ sơ hải quan trong trường hợp gửi thừa hàng, nhầm hàng

     

    * Thủ tục khai bổ sung hồ sơ hải quan sau thông quan trong trường hợp gửi thiếu hàng và hàng hóa chưa đưa hoặc đưa một phần ra khỏi khu vực giám sát hải quan

    >>> Các trường hợp trên được điều chỉnh, sửa đổi

     

    Khoản 9, Điều 1 Thông tư 39

    10

     

    * Nguyên tắc thực hiện:

    - Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển tiêu thụ nội địa hoặc thay đổi mục đích sử dụng thực hiện đúng quy định tại khoản 5 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP

     

    * Trách nhiệm của người khai hải quan:

    - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép thay đổi mục đích sử dụng: 01 bản chính

    - Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành trong trường hợp chưa thực hiện đầy đủ chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan ban đầu: 01 bản chính;

    * Nguyên tắc thực hiện:

    - Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển tiêu thụ nội địa hoặc thay đổi mục đích sử dụng thực hiện đúng quy định tại khoản 5 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP;

     

    * Trách nhiệm của người khai hải quan:

    Giấy phép của Bộ, ngành cho phép thay đổi mục đích sử dụng hoặc xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hóa theo quy định phải có giấy phép: 01 bản chính

    Khoản 10, Điều 1 Thông tư 39

    Còn nữa,....

     

     

    Cập nhật bởi MinhPig ngày 09/06/2018 02:32:01 CH Cập nhật bởi MinhPig ngày 09/06/2018 02:22:32 CH Cập nhật bởi MinhPig ngày 08/06/2018 05:22:57 CH Cập nhật bởi MinhPig ngày 08/06/2018 05:22:22 CH Cập nhật bởi MinhPig ngày 08/06/2018 05:21:30 CH
     
    32864 | Báo quản trị |  
    2 thành viên cảm ơn MinhPig vì bài viết hữu ích
    hqbd (13/06/2018) nguyfong (12/06/2018)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #493831   09/06/2018

    MinhPig
    MinhPig
    Top 75
    Female
    Lớp 12

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:06/04/2018
    Tổng số bài viết (804)
    Số điểm: 20259
    Cảm ơn: 8
    Được cảm ơn 767 lần


     

    STT

    Nội dung sửa đổi, bổ sung

    Thông tư 39/2018/TT-BTC

    (văn bản sửa đổi, bổ sung)

    Thông tư 38/2015/TT-BTC

    (văn bản được sửa đổi, bổ sung)

    Căn cứ

    11

    Hủy tờ khai hải quan

    Các trường hợp hủy tờ khai:

    - Hết thời hạn

    * Hủy tờ khai hải quan theo yêu cầu của người khai hải quan:

     

    * Hủy tờ khai hải quan theo yêu cầu của người khai hải quan:

     

    d.1) Tờ khai hải quan xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, đã có hàng hóa đưa vào khu vực giám sát hải quan nhưng người khai hải quan đề nghị đưa trở lại nội địa để sửa chữa, tái chế;

     

    d.2) Tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ đã thông quan hoặc giải phóng hàng nhưng người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu hủy giao dịch xuất khẩu, nhập khẩu;

     

    d.3) Ngoài các trường hợp quy định tại các điểm a.2, điểm a.3, điểm a.4, điểm d. 1 và d.2 khoản này, tờ khai hải quan xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng nhưng thực tế không xuất khẩu hàng hóa;

     

    d.4) Tờ khai hải quan nhưng người khai hải quan khai sai các chỉ tiêu thông tin quy định tại mục 3 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này, trừ trường hợp tờ khai hải quan nhập khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan; hoặc tờ khai hải quan xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa thực tế đã xuất khẩu.

     

     

     

     

     

     

    * Thủ tục hủy tờ khai:

    - theo mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này

     

     

     

    * Trách nhiệm của cơ quan hải quan:

    Đối với tờ khai điện tử:

    Chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan kiểm tra, xác minh thông tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, thực hiện việc hủy tờ khai hải quan và thông báo thông tin hủy tờ khai hải quan cho người khai hải quan trên Hệ thống với trường hợp hết hạn

     

     

    - Tờ khai hải quan đã được đăng ký nhưng chưa được thông quan: thời hạn 08 (tám) giờ làm việc

    Các trường hợp hủy tờ khai:

    - Qúa thời hạn

     

     

     

     

    * trường hợp hủy tờ khai theo yêu cầu của người khai hải quan:

     

    d.1) Tờ khai hải quan đã được đăng ký nhưng chưa được thông quan do Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan có sự cố;

     

    d.2) Khai nhiều tờ khai cho cùng một lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu (khai trùng thông tin tờ khai);

     

    d.3) Tờ khai hàng hóa xuất khẩu đã có hàng hóa đưa vào khu vực giám sát hải quan nhưng thực tế không xuất khẩu;

     

    d.4) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu đã được đăng ký, nhưng thực tế hàng hóa không nhập khẩu hoặc hàng hóa chưa đưa qua khu vực giám sát;

     

    d.5) Khai sai các chỉ tiêu thông tin không được khai bổ sung quy định tại điểm 3 Phụ lục II Thông tư này.

     

     

    * Thủ tục hủy tờ khai:

    - mẫu số 04/HTK/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này

     

     

     

    * Trách nhiệm của cơ quan hải quan:

    Đối với tờ khai hải quan điện tử có thời gian và quy định khác nhau

    - Trong 08 (tám) giờ làm việc

    -  Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày hết hạn tờ khai hải quan với trường hợp quá hạn

    Khoản 11, điều 1 Thông tư 39

    12

    Kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa; đưa hàng về bảo quản, giải phóng hàng, thông quan hàng hóa

    *Nguyên tắc kiểm tra:

    Chậm nhất 01 giờ làm việc kể từ thời điểm đăng ký tờ khai, cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ của hồ sơ hải quan và phản hồi cho người khai hải quan thông qua Hệ thống. Quá thời hạn trên, hồ sơ hải quan điện tử được coi là đã nộp đầy đủ cho cơ quan hải quan.

    *Nguyên tắc kiểm tra:

    Không quy định nội dung này

    Khoản 12, điều 1 Thông tư 39

    13

    Kiểm tra tên hàng, mã số hàng hóa, mức thuế

    Cơ quan hải quan lựa chọn thực hiện phân tích, giám định cho các lô hàng tiếp theo trên cơ sở quản lý rủi ro

    Không quy định nội dung này

    Khoản 13, điều 1 Thông tư 39

    14

    Kiểm tra trị giá hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan

    * Đối tượng kiểm tra

    * Nội dung kiểm tra

    * Xử lý kết quả kiểm tra

    * Tham vấn

    * thực hiện phân bổ các khoản điều chỉnh nếu người khai hải quan chưa thực hiện phân bổ hoặc phân bổ không đúng

    * Tham vấn một lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần

     

    * Kiểm tra trị giá hải quan

    * Xử lý kết quả kiểm tra

    * Tham vấn

    >>> Không có những nội dung còn lại

    Khoản 14, điều 1 Thông tư 39

    15

    Bổ sung Điều 25a về Kiểm tra trị giá hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan

    * Nguyên tắc và phương pháp xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu về:

    - Nguyên tắc

    - Phương pháp giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất

    - Phương pháp giá bán của hàng hóa xuất khẩu giống hệt, tương tự tại cơ sở dữ liệu trị giá hải quan

    - Phương pháp giá bán của hàng hóa xuất khẩu giống hệt, tương tự tại thị trường Việt Nam

    - Phương pháp giá bán của hàng hóa xuất khẩu do cơ quan hải quan thu thập, tổng hợp, phân loại theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP

    - Đối với hàng hóa xuất khẩu không có hợp đồng mua bán và không có hóa đơn

    Không quy định những nội dung này

    Khoản 15, điều 1 Thông tư 39

    16

    Sửa đổi tên Điều 27 như sau:

    "Điều 27. Kiểm tra xuất xứ hàng hóa, kiểm tra việc thực hiện chính sách thuế, kiểm tra việc áp dụng văn bản thông báo kết quả xác định trước”

    * Kiểm tra các căn cứ để xác định hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế trong trường hợp người khai hải quan khai hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường.

     

     

     

     

    * Kiểm tra các căn cứ để xác định hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế, giảm thuế, không thu thuế trong trường hợp người khai hải quan khai hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế, giảm thuế, không thu thuế.

     

    * Kiểm tra, đối chiếu thông tin trên thông báo kết quả xác định trước với hồ sơ và thực tế lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp hàng hóa phải kiểm tra hồ sơ hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa; nếu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không đúng với thông báo kết quả xác định trước thì tiến hành kiểm tra, xác định mã số, xuất xứ, trị giá hải quan theo quy định.

     

    * Kiểm tra, đối chiếu thông tin trên thông báo kết quả xác định trước với hồ sơ và thực tế lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp hàng hóa phải kiểm tra hồ sơ hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa; nếu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không đúng với thông báo kết quả xác định trước thì tiến hành kiểm tra, xác định mã số, xuất xứ, trị giá hải quan theo quy định.

    * Kiểm tra các căn cứ để xác định hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế trong trường hợp người khai hải quan khai hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường.

     

    * Kiểm tra các căn cứ để xác định hàng hoá thuộc đối tượng miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế trong trường hợp người khai hải quan khai hàng hoá thuộc đối tượng miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế.

     

    * thực hiện theo quy định tại Thông tư này và báo cáo Tổng cục Hải quan ra văn bản hủy bỏ giá trị thực hiện của thông báo kết quả xác định trước theo quy định tại khoản 6 Điều 24 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP.

    Khoản 16, điều 1 Thông tư 39

    17

    Kiểm tra giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, kết quả kiểm tra chuyên ngành

    * Trường hợp giấy phép sử dụng cho nhiều lần xuất khẩu, nhập khẩu:

    - Khi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu lô hàng đầu tiên

    - Khi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu lô hàng đầu tiên

    Chỉ quy định Trường hợp giấy phép sử dụng cho nhiều lần xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa

    Khoản 17, điều 1 Thông tư 39

    18

    Kiểm tra thực tế hàng hóa

    - Bỏ quy định:

    +  về Chi trả các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc kiểm tra hàng hóa.(trong Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu)

    -Thêm quy định:

    + Chứng kiến và ký xác nhận vào Biên bản chứng nhận việc kiểm tra. (Trách nhiệm của người vận chuyển, doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi, cảng)

    + Trách nhiệm của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan

    + Trách nhiệm của công chức hải quan

     

     

    Khoản 18, điều 1 Thông tư 39

    19

    Xử lý kết quả kiểm tra hải quan

    * Trường hợp kết quả kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa không phù hợp thực hiện việc khai bổ sung hồ sơ hải quan theo kết quả kiểm tra thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan:

    + Trường hợp người khai hải quan đồng ý

    + Trường hợp người khai hải quan không đồng ý

     

    * Trường hợp kết quả kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa xác định hàng hóa vi phạm quy định về chính sách quản lý, kiểm tra chuyên ngành thì Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật hoặc chuyển cho cơ quan có thẩm quyền xử lý trong trường hợp vượt thẩm quyền

     

    * Đối với trường hợp khai hải quan giấy do Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gặp sự cố

    Không quy định những nội dung này

    Khoản 19 điều 1 Thông tư 39

    20

    Lấy mẫu, lưu mẫu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

    * Quy định cụ thể về lấy mẫu với từng trương hợp

    - Trường hợp lấy mẫu theo đề nghị của người khai hải quan để phục vụ việc khai hải quan

    - Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải lấy mẫu để phục vụ kiểm tra hải quan hoặc trưng cầu giám định

     

     

    * Gíam sát việc thực hiện lấy mẫu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

    - Cán bộ của cơ quan kiểm tra chuyên ngành trực tiếp thực hiện

    - Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng hóa

    - Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng hóa:

     

    * Kỹ thuật lấy mẫu, lưu mẫu, trả lại mẫu, hủy mẫu đối với trường hợp lấy mẫu để phục vụ việc kiểm tra hải quan hoặc trưng cầu giám định thực hiện theo quy định tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC

    * Quy định cụ thể về lấy mẫu:

    - Việc lấy mẫu do Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi có yêu cầu quyết định

     

     

    * Thủ tục lấy mẫu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: không có những nọi dung này

     

     

    * Kỹ thuật lấy mẫu để phục vụ kiểm tra chuyên ngành thực hiện theo quy định của pháp luật quản lý chuyên ngành.

    Khoản 20 điều 1 Thông tư 39

     

     
    Báo quản trị |  
  • #493909   11/06/2018

    MinhPig
    MinhPig
    Top 75
    Female
    Lớp 12

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:06/04/2018
    Tổng số bài viết (804)
    Số điểm: 20259
    Cảm ơn: 8
    Được cảm ơn 767 lần


     

     

    STT

    Nội dung sửa đổi, bổ sung

    Thông tư 39/2018/TT-BTC

    (văn bản sửa đổi, bổ sung)

    Thông tư 38/2015/TT-BTC

    (văn bản được sửa đổi, bổ sung)

    Căn cứ

    21

    Đưa hàng về bảo quản

    - Hàng hóa phải kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm

    >>> Trường hợp cơ quan kiểm tra chuyên ngành chỉ định đưa hàng hóa về địa điểm kiểm tra theo pháp luật về kiểm tra chuyên ngành:

    + Người khai hải quan gửi đề nghị đưa hàng về địa điểm kiểm tra theo các tiêu chí quy định tại mẫu số 18 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này và gửi kèm 01 bản chụp Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành

    + Trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan có văn bản đề nghị theo mẫu số 09/BQHH/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này và gửi kèm 01 bản chụp Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành

    >>> quy định thời gian xác nhận của chi cục hải quan

     

    >>> Quy định thêm về Trường hợp đưa hàng về địa điểm bảo quản hàng hóa của người khai hải quan theo đề nghị của người khai hải quan

     

    >>>Người khai hải quan tự chịu trách nhiệm trước pháp luật trong việc vận chuyển, bảo quản nguyên trạng hàng hóa có quy định trường hợp bất khả kháng

     

     

    - Kiểm tra việc bản quản hàng hóa

    + Quy định về trách nhiệm của người khai hải quan

    +Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan

    + Trách nhiệm của Cục Hải quan tỉnh, thành phố

     

     

    - Các trường hợp không được đưa về bảo quản

    Giữ lại nội dung quy định về vi phạm quy định đưa hàng về bảo quản, ngoài việc bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật, người khai hải quan không được mang hàng về bảo quản (bỏ các nội dung còn lại của Nghị định 38)

    >>> Trường hợp cơ quan kiểm tra chuyên ngành chỉ định đưa hàng hóa về địa điểm kiểm tra theo pháp luật về kiểm tra chuyên ngành:

    + người khai hải quan có yêu cầu đưa hàng về bảo quản, người khai hải quan có văn bản đề nghị theo mẫu số 09/BQHH/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này.

     

    >>> Không quy định thời gian xác nhận của Chi cục Hải quan và trường hợp đưa hàng về ggiạ điểm bảo quản theo đề nghị của người khai hải quan

     

     

     

     

    >> Không quy định trường hợp bất khả kháng với trách nhiệm của người khai hải quan

     

     

    -  Xử lý kết quả kiểm tra chuyên ngành (thay đổi tiêu đề):

    Không quy định những nội dung này

     

     

     

     

    - Xử lý chậm nộp kết quả kiểm tra và vi phạm đưa hàng về bảo quản: (tiêu đề thay đổi) đưa ra một số nội dung quy định về xử lý tiền chậm nộp

    Khoản 21 Điều 1, Thông tư 39/2018/NĐ-CP

    22

    Thông quan hàng hóa

    - Quyết định thông quan hàng hóa:

    Công chức hải quan thực hiện kiểm tra và xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định tại Điều 24 Thông tư 184/2015/TT-BTC

     

    - Đối với khai tờ khai hải quan giấy: cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan quyết định thông quan hàng hóa trên tờ khai hải quan giấy

    - Quyết định thông quan hàng hóa: Không quy định nội dung này.

     

     

    - Đối với khai tờ khai hải quan giấy: quy định thêm trường hợp  lô hàng thuộc tờ khai hải quan phải kiểm tra thực tế.

    Khoản 22 Điều 1, Thông tư 39/2018/NĐ-CP

    23

    Thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp

    - Căn cứ tính thuế: đưa ra căn cứ tính thuế chung cho các phương pháp.

    - Phương pháp tính thuế:

    + Trường hợp tính theo tỷ lệ phần trăm

    + Trường hợp tính theo mức thuế tuyệt đối

     

    - quy định thêm về trường hợp:

    +  Thời điểm tính thuế

    + Đối với hàng hóa nhập khẩu phải áp dụng một trong các biện pháp về thuế nhập khẩu

    + Thu nộp tiền thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp

    + Xử lý tiền thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp nộp thừa

    +Kê khai, thu thuế, nộp thuế, hoàn thuế

     

    Căn cứ tính thuế: hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối và áp dụng thuế hỗn hợp khác nhau

     

    - Phương pháp tính thuế:

    +Hỗn hợp

    + Tuyệt đối

     

     

    - Không có các trường hợp quy định thêm.

    Khoản 23 Điều 1, Thông tư 39/2018/NĐ-CP

    24

    Bảo lãnh số tiền thuế phải nộp

    - Quy định về thư bảo lãnh do tổ chức tín dụng có chức năng bảo lãnh ngân hàng theo quy định của Luật tổ chức tín dụng đáp ứng đủ các tiêu chí và yêu cầu

     

    - Quy định về cách thức xử lý trong tường hợp Nội dung thư bảo lãnh phải đảm bảo đầy đủ theo các tiêu chí và yêu cầu quy định

    - Không quy định những nội dung này

    Khoản 24 Điều 1, Thông tư 39/2018/NĐ-CP

    25

    Địa điểm, hình thức nộp thuế

     

    Địa điểm, hình thức nộp thuế thực hiện theo quy định tại Thông tư 184/2015/TT-BTC.

    Địa điểm, hình thức nộp thuế thực hiện theo quy định tại Thông tư  126/2014/TT-BTC

    Khoản 25 Điều 1, Thông tư 39/2018/NĐ-CP

    26

    Thu, nộp phí hải quan, lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh

    - Đối tượng, mức thu, chế độ thu, hình thức, địa điểm, thủ tục nộp, quản lý, sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh (sau đây gọi là phí, lệ phí hải quan) thực hiện theo Thông tư số 274/2016/TT-BTC

     

    - Bổ sung quy định về Tổng hợp báo cáo, quyết toán thu phí, lệ phí

    - Đối tượng, mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hải quan thực hiện theo Thông tư số 172/2010/TT-BTC

     

    - Không quy định những nội dung này

    Khoản 26 Điều 1, Thông tư 39/2018/NĐ-CP

    27

    Ấn định thuế

    Sửa đổi nội dung: Trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng một phần, xác định theo công thức sau đây:

    Số tiền thuế ấn định

    =

    Tổng số tiền thuế của hàng hóa cùng chủng loại tại các tờ khai hải quan

    x

    Số lượng hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng

    Tổng số hàng hóa tại các tờ khai hải quan

     

    - Trách nhiệm của cơ quan hải quan:

    Quyết định ấn định thuế thực hiện theo mẫu số 07/QĐAĐT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này.

     

     

    - Không quy định công thức trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng.

     

     

    - Trách nhiệm của cơ quan hải quan: ban hành quyết định ấn định thuế theo mẫu số 09/QĐAĐT/TXNK phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này,

    Khoản 27 Điều 1, Thông tư 39/2018/NĐ-CP

    28

    Quy định chung về hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan

    - Đối tượng áp dung:

    +  Hàng hóa trung chuyển trừ trường hợp hàng hóa trung chuyển từ nước ngoài đưa vào bến cảng trung chuyển và được đưa ra nước ngoài tại chính bến cảng trung chuyển này;

    + Quy định mới về các nội dung chuyển khẩu

    + quy định mới về Hàng hóa chuyển cửa khẩu chịu sự giám sát hải quan thực hiện thủ tục hải quan theo hình thức vận chuyển kết hợp

    + Các trường hợp phải niêm phong hải quan được bổ sung vào quy định này

    + Khai bổ sung hồ sơ hải quan hàng hóa vận chuyển độc lập

    + Hủy Tờ khai vận chuyển độc lập hoặc Bản kê hàng hóa quá cảnh/trung chuyển

    - Đối tượng áp dung: Không có trường hợp Hàng hóa trung chuyển

     

    + không quy định các trướng hợp về chuyểnkhẩu , chuyểnkhảu chịu sự giám sát hải quan và niêm phong hải quan, các trường hợp khai bổ sung và vận chuyển độc lập.

     

    Khoản 28 Điều 1, Thông tư 39/2018/NĐ-CP

    29

    Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh

    + Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh đi qua lãnh thổ Việt Nam

     

    + Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh qua đường hàng không quốc tế được đưa vào Việt Nam và đưa ra nước ngoài tại cùng một cảng hàng không quốc tế có dỡ xuống kho, bãi, cảng

     

    + Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh chia tách, đóng chung container, toa xe chở hàng với hàng xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, hàng hóa dự kiến nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh

     

     

    + Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển độc lập

     

    + Thủ tục hải quan hàng hóa vận chuyển kết hợp

     

    +…

    Khoản 29 Điều 1, Thông tư 39/2018/NĐ-CP

    30

    Bổ sung Điều 51a, Điều 51b và Điều 51c

    + Bổ sung điều khoản riêng quy định về Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu thực hiện thủ tục theo hình thức vận chuyển độc lập và Thủ tục hải quan đối với hàng hóa chuyển cửa khẩu thực hiện thủ tục theo hình thức vận chuyển kết hợp

     

    Khoản 30 Điều 1, Thông tư 39/2018/NĐ-CP

     

     

    Cập nhật bởi MinhPig ngày 11/06/2018 11:53:45 SA
     
    Báo quản trị |  
    3 thành viên cảm ơn MinhPig vì bài viết hữu ích
    nguyfong (12/06/2018) hqbd (13/06/2018) thanhhanghana (26/06/2018)
  • #495044   26/06/2018

    thanhhanghana
    thanhhanghana

    Sơ sinh

    Hà Nam, Việt Nam
    Tham gia:26/06/2018
    Tổng số bài viết (1)
    Số điểm: 20
    Cảm ơn: 2
    Được cảm ơn 0 lần


    MihPig ơi, còn không bạn? Hóng quá đi...!!!

     
    Báo quản trị |  
  • #495265   28/06/2018

    MinhPig
    MinhPig
    Top 75
    Female
    Lớp 12

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:06/04/2018
    Tổng số bài viết (804)
    Số điểm: 20259
    Cảm ơn: 8
    Được cảm ơn 767 lần


     

    thanhhanghana viết:

     

    MihPig ơi, còn không bạn? Hóng quá đi...!!!

     

     

    Mình đã cập nhật xong toàn bộ điểm mới rồi bạn nhé!

    Các bạn có thể tải file đính kèm tại đây:

     
    Báo quản trị |  
  • #495263   28/06/2018

    MinhPig
    MinhPig
    Top 75
    Female
    Lớp 12

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:06/04/2018
    Tổng số bài viết (804)
    Số điểm: 20259
    Cảm ơn: 8
    Được cảm ơn 767 lần


     

     

    STT

    Nội dung sửa đổi, bổ sung

    Thông tư 39/2018/TT-BTC

    (văn bản sửa đổi, bổ sung)

    Thông tư 38/2015/TT-BTC

    (văn bản được sửa đổi, bổ sung)

    Căn cứ

    31

    Điều 52. Giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

    Đưa ra quy định về:

    • Giám sát hàng hóa vận chuyển bằng container hoặc hàng rời đưa vào, lưu giữ, đưa ra cảng biển
    • Giám sát hàng hóa nhập khẩu dưới dạng khí, lỏng bơm từ phương tiện vận tải vào kho, lưu giữ và bơm ra khỏi kho
    • Giám sát hàng hóa nhập khẩu đưa vào, lưu giữ, đưa ra kho CFS
    • Giám sát hàng hóa từ nước ngoài đưa vào, lưu giữ, đưa ra kho ngoại quan để nhập khẩu vào nội địa hoặc xuất khẩu ra nước ngoài
    • Giám sát hàng hóa nhập khẩu đưa vào, lưu giữ, đưa ra địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung
    •  Giám sát hàng hóa nhập khẩu đưa vào, lưu giữ, đưa ra địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng cạn
    • Giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu đưa vào, lưu giữ, đưa ra kho hàng không
    • Giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu đưa vào, lưu giữ, đưa ra tại kho hàng không kéo dài

    Đưa ra quy định về :

    - Đối với hàng hoá xuất khẩu

    -  Đối với hàng hoá nhập khẩu

    - Niêm phong hải quan

    - Tạm dừng đưa hàng qua khu vực giám sát

    - Giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu thay đổi cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất, phương tiện vận chuyển

    - Trường hợp hàng hóa đã đưa vào khu vực giám sát hải quan, nhưng người khai hải quan đề nghị hủy tờ khai theo quy định tại Điều 22 Thông tư này

    - Trường hợp hàng hóa đã đưa vào khu vực giám sát hải quan, nhưng người khai hải quan đề nghị đưa trở lại nội địa để sửa chữa, tái chế hoặc dừng việc xuất khẩu và không hủy tờ khai hải quan

    - Trường hợp hàng hóa đưa ra khu vực giám sát hải quan, cơ quan hải quan kiểm tra phát hiện số hiệu container không phù hợp với nội dung khai hải quan

    Khoản 31, Điều 1 TT 39

    32

     Bổ sung Điều 52a, Điều 52b, Điều 52c, Điều 52d và Điều 52đ 

    - Điều 52a. Giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu đưa vào, lưu giữ, đưa ra khu vực cảng, kho, bãi, địa điểm đã có kết nối Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan

    - Điều 52b. Giám sát hải quan đối với các trường hợp khác

    - Điều 52c. Giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua khu vực cửa khẩu, cảng, kho, bãi, địa điểm chưa kết nối Hệ thống

    -  Điều 52d. Tạm dừng đưa hàng qua khu vực giám sát hải quan

    - Điều 52đ. Quy định về phối hợp, trao đổi thông tin và khi Hệ thống gặp sự cố

    Không quy định những nội dung này

    Khoản 32, Điều 1 TT 39

    33

    Cơ sở để xác định hàng hoá xuất khẩu (điều 53, khoản 1 và khoản 3)

    “1. Đối với hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu đường biển, đường hàng không, đường sắt, đường thủy nội địa, cảng chuyển tải, khu chuyển tải; hàng hóa cung ứng cho tàu biển, tàu bay xuất cảnh; hàng hóa xuất khẩu được vận chuyển cùng với người xuất cảnh qua cửa khẩu hàng không; hàng hóa xuất khẩu đưa vào kho CFS; hàng hóa xuất khẩu đưa vào ICD là tờ khai hải quan xuất khẩu đã được xác nhận thông quan và được xác nhận hàng đã qua khu vực giám sát trên Hệ thống khi hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải xuất cảnh. Riêng đối với hàng hóa xuất khẩu đưa vào kho ngoại quan là tờ khai hải quan xuất khẩu đã được xác nhận thông quan và được xác nhận hàng đã đưa vào kho ngoại quan trên Hệ thống.

    3. Đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ, hàng hóa tạm xuất - tái nhập thay đổi mục đích sử dụng, hàng hóa từ nội địa bán vào khu phi thuế quan trong khu kinh tế cửa khẩu hoặc khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, hàng hóa của doanh nghiệp nội địa xuất khẩu gia công cho doanh nghiệp chế xuất là tờ khai hải quan xuất khẩu và tờ khai hải quan nhập khẩu đã được xác nhận thông quan.”

     

    -  Đối với hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu đường biển, đường hàng không, đường sắt, đường thủy nội địa, cảng chuyển tải, khu chuyển tải; hàng hóa cung ứng cho tàu biển, tàu bay xuất cảnh; hàng hóa xuất khẩu được vận chuyển cùng với người xuất cảnh qua cửa khẩu hàng không; hàng hóa xuất khẩu đưa vào kho ngoại quan; hàng hóa xuất khẩu đưa vào kho CFS là tờ khai hàng hóa xuất khẩu đã được thông quan và được xác nhận hàng đã qua khu vực giám sát trên Hệ thống.

     

    - 3. Đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ, hàng hóa từ nội địa bán vào khu phi thuế quan trong khu kinh tế cửa khẩu hoặc khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất là tờ khai hàng hóa xuất khẩu, tờ khai hàng hóa nhập khẩu đã được thông quan.

    Khoản 33, Điều 1 TT 39

    34

    Điều 54 quy định về Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu

    a) Nguyên liệu, bán thành phẩm, linh kiện, cụm linh kiện trực tiếp tham gia vào quá trình gia công, sản xuất để cấu thành sản phẩm xuất khẩu;

    b) Vật tư trực tiếp tham gia vào quá trình gia công, sản xuất nhưng không chuyển hóa thành sản phẩm hoặc không cấu thành thực thể sản phẩm xuất khẩu;

    c) Sản phẩm hoàn chỉnh do tổ chức, cá nhân nhập khẩu để gắn vào sản phẩm xuất khẩu, để đóng chung với sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu hoặc để đóng chung với sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư mua trong nước, nguyên liệu, vật tư tự cung ứng thành mặt hàng đồng bộ để xuất khẩu;

    d) Vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu;

    đ) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện, cụm linh kiện nhập khẩu để bảo hành, sửa chữa, tái chế sản phẩm xuất khẩu;

    e) Hàng mẫu nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

     

    Bổ sung nội dung “Máy móc, thiết bị nhập khẩu do bên đặt gia công cho bên nhận gia công thuê mượn để thực hiện hợp đồng gia công”

    1. Nguyên liệu, bán thành phẩm, linh kiện, cụm linh kiện trực tiếp tham gia vào quá trình gia công, sản xuất để cấu thành sản phẩm xuất khẩu.

    2. Nguyên liệu, vật tư trực tiếp tham gia vào quá trình gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hoá thành sản phẩm hoặc không cấu thành thực thể sản phẩm.

    3. Sản phẩm hoàn chỉnh do tổ chức, cá nhân nhập khẩu để gắn vào sản phẩm xuất khẩu, để đóng chung với sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu hoặc để đóng chung với sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư mua trong nước, nguyên liệu, vật tư tự cung ứng thành mặt hàng đồng bộ để xuất khẩu ra nước ngoài.

    4. Vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu.

    5. Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để bảo hành, sửa chữa, tái chế sản phẩm xuất khẩu.

    6. Hàng mẫu nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

     

    Khoản 34, Điều 1 TT 39

    35

    Định mức thực tế để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu (điều 55)

    Định mức thực tế sản xuất là lượng nguyên liệu, vật tư thực tế đã sử dụng để gia công, sản xuất một đơn vị sản phẩm xuất khẩu và được xác định theo quy định tại mẫu số 27 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39

    - Trường hợp phế liệu, phế phẩm tạo thành trong quá trình sản xuất sản phẩm xuất khẩu trước được sử dụng để tái chế, sản xuất sản phẩm xuất khẩu thì phải xây dựng định mức để sản xuất ra sản phẩm xuất khẩu đó theo quy định tại Điều này

    - Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu trữ dữ liệu, chứng từ, tài liệu liên quan đến việc xác định định mức thực tế và thông báo định mức thực tế 

    - Tổ chức, cá nhân và cơ quan hải quan sử dụng định mức thực tế sản xuất để xác định số thuế khi chuyển đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa sản phẩm, hoàn thuế, không thu thuế hoặc khi cơ quan hải quan kiểm tra sau thông quan, thanh tra chuyên ngành

    - Định mức thực tế được đưa ra bao gồm nguyên liệu, thực tế tiêu hao , định mức, tỷ lệ tiêu thụ

    - Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về tính chính xác của định mức sử dụng, định mức tiêu hao, tỷ lệ hao hụt và sử dụng định mức vào đúng mục đích gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu; trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật

     

    Khoản 35, Điều 1 TT 39

    36

    Điều 56 quy định về Thông báo cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu; nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và sản phẩm xuất khẩu được sửa đổi bổ sung

    Bổ sung những nội dung quy định về trách nhiệm của tổ chức cá nhân và cơ quan hải quan

    Đưa ra quy định mới về:

    -  Thủ tục thông báo hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công

    Chỉ quy định về:

    - Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

    - Trách nhiệm của cơ quan hải quan

    Khoản 36, Điều 1 TT 39

    37

    Điều 57 quy định về Kiểm tra cơ sở, năng lực gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu, nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm xuất khẩu được sửa đổi, bổ sung như sau

    Các trường hợp kiểm tra cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu; nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm xuất khẩu, năng lực gia công, sản xuất thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP

     

    - Thẩm quyền ban hành Quyết định kiểm tra: Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận thông báo cơ sở sản xuất gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu

     

    - Bổ sung quy định về nội dung kiểm tra:

    +  Kiểm tra ngành nghề đầu tư kinh doanh

    +  Kiểm tra năng lực, quy mô sản xuất, gia công

    + Trong trường hợp gia công lại

     

    -  Lập Biên bản kiểm tra cơ sở gia công, sản xuất; năng lực gia công, sản xuất (đưa ra những nội dung mới) Về quy mô sản xuất, gia công;  Số lượng máy móc, thiết bị, số lượng nhân công; có hoặc không có việc nhập khẩu nguyên liệu, vật tư tăng, giảm bất thường so với năng lực sản xuất,...

     

    -  bổ sung quy định về Kết luận kiểm tra cơ sở gia công, sản xuất; năng lực gia công, sản xuất

     

    -  Đưa ra các quy định về  Xử lý kết luận kiểm tra cơ sở gia công, sản xuất; năng lực gia công, sản xuất

    Các trường hợp kiểm tra cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu; năng lực gia công, sản xuất:

    a) Tổ chức cá nhân thực hiện hợp đồng gia công lần đầu;

    b) Tổ chức cá nhân lần đầu được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu;

    c) Trường hợp theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 39 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP

     

    -  Chưa đưa ra thẩm quyền ban hành quyết định kiểm

     

    Khoản 37, Điều 1 TT 39

    38

    Điều 59 về Kiểm tra tình hình sử dụng, tồn kho nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hóa xuất khẩu

    Đưa ra những nội dung mới về các trường hợp kiểm tra, Xử lý kết quả kiểm tra, Cập nhật thông tin kiểm tra,...

    Cụ thể các quy định về kiểm tra được ban hành trong các biểu mẫu cụ thể.

     

    Đưa ra các mục quy định về:

    - trình tự thủ tục và thời gian kiểm tra đối với các trướng hợp kiểm tra

    - Thời hạn ban hành kết quả kiểm tra tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hoá xuất khẩu

    Khoản 38, Điều 1 TT 39

    39

    Điều 60 được sửa đổi, bổ sung như sau

    Đưa ra trường hợp:

    - Tổ chức, cá nhân có hoạt động gia công, sản xuất xuất khẩu (bao gồm DNCX) thực hiện cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động nhập kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, xuất kho nguyên liệu, vật tư

    -  Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa thực hiện cung cấp thông tin theo quy định

    Và các nội dung mới về:

    - Sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán

    - Kiểm tra báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu

    - Xử lý quá hạn nộp báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hóa xuất khẩu

     

    Quy định về thời hạn, địa điểm, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân về quyết toán thuế

    Khoản 39, Điều 1 TT 39

    40

    Điều 61 được sửa đổi, bổ sung như sau

     - Thủ tục nhập khẩu máy móc, thiết bị thuê, mượn để thực hiện hợp đồng gia công:

    Thực hiện theo quy định tại Điều 50 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP .

     

    -  Thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công: quy định thêm Trường hợp sản phẩm gia công xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư mua trong nước thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu

    - Thủ tục nhập khẩu máy móc, thiết bị thuê, mượn để thực hiện hợp đồng gia công:

    Thực hiện theo quy định tại Điều 50 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP

     

     - Thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công: không quy định trường hợp này

    Khoản 40, Điều 1 TT 39

    41

    Điều 62. Thủ tục hải quan đối với trường hợp thuê gia công lại

    - Hàng hóa giao, nhận giữa các tổ chức, cá nhân Việt Nam với nhau không phải làm thủ tục hải quan nhưng phải lưu giữ các chứng từ liên quan đến việc giao nhận nguyên liệu, vật tư, sản phẩm, máy móc, thiết bị theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ kế toán, kiểm toán.

    -  Hàng hóa giao, nhận giữa các tổ chức, cá nhân Việt Nam với nhau không phải làm thủ tục hải quan.

    Khoản 41, Điều 1 TT 39

    42

    Điều 64. Thủ tục hải quan xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế thải, phế liệu, phế phẩm; máy móc, thiết bị thuê, mượn

     Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày hợp đồng gia công kết thúc hoặc hết hiệu lực thực hiện, tổ chức, cá nhân phải hoàn thành việc thực hiện các thủ tục giải quyết nguyên liệu, vật tư dư thừa, phế liệu, phế phẩm, máy móc, thiết bị thuê, mượn và sản phẩm gia công 

     

    - Quy định mới về thủ tục hải quan bỏ một số nội dung về thủ tục đối với:

    +  Đối với nguyên liệu, vật tư dư thừa do tổ chức, cá nhân tự cung ứng bằng hình thức nhập khẩu từ nước ngoài theo loại hình gia công

    Bỏ nội dung:

    +  Đối với các hợp đồng gia công có cùng đối tác đặt gia công và cùng đối tác nhận gia công

    +  Đối với nguyên liệu, vật tư dư thừa đã nhập khẩu để gia công không quá 3% tổng lượng nguyên liệu, vật tư thực nhập khẩu 

     

     

     Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hợp đồng gia công kết thúc hoặc hết hiệu lực thực hiện, tổ chức, cá nhân có văn bản thông báo cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục quyết toán phương án giải quyết nguyên liệu,...

    Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày thông báo phương án giải quyết nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị thuê, mượn, phế liệu, phế phẩm, tổ chức, cá nhân phải thực hiện xong thủ tục hải quan

    Khoản 42, Điều 1 TT 39

    43

    Sửa đổi, bổ sung điều 66

    - Sửa đổi tiêu đề nội dung điều 66

    - Tổ chức, cá nhân nhận gia công chịu trách nhiệm nộp thuế để tiêu thụ ổ chức, cá nhân nhận gia công chịu trách nhiệm nộp thuế để tiêu thụ,... Thủ tục hải quan và chính sách thuế được xác định tại thời điểm chuyển đổi mục đích sử dụng theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CPvà Điều 21 Thông tư này.

    - Bổ sung Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận gia công không nhận nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị thuê, mượn do bên đặt gia công từ bỏ thì cơ quan hải quan thực hiện thủ tục sung công quỹ ,...

     - Tổ chức, cá nhân nhận gia công chịu trách nhiệm nộp thuế để tiêu thụ ổ chức, cá nhân nhận gia công chịu trách nhiệm nộp thuế để tiêu thụ,... Thủ tục hải quan và chính sách thuế được xác định tại thời điểm chuyển đổi mục đích sử dụng theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP

    Khoản 43, Điều 1 TT 39

    44

    Điều 67 được sửa đổi, bổ sung

    1. Thủ tục xuất khẩu nguyên liệu, vật tư

    a) Thủ tục hải quan thực hiện tại Chi cục Hải quan nơi đã thông báo hợp đồng gia công;

     b)  Hồ sơ hải quan thực hiện như hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu quy định tại Chương II Thông tư này. Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp thêm chứng từ

     

    2. Thủ tục nhập khẩu sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài

    Bỏ quy định về Chính sách thuế đối với sản phẩm gia công nhập khẩu 

     

    3. Bổ sung quy định về thủ tục hải quan đối với máy móc, thiết bị thuê, mượn để trực tiếp phục vụ hợp đồng gia công thì thực hiện theo loại hình tạm xuất - tái nhập quy định tại Điều 50 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP

    1. Thủ tục xuất khẩu nguyên liệu, vật tư:

    a) Thủ tục hải quan thực hiện tại 01 Chi cục Hải quan thuận tiện;

    b) không quy định các trường hợp bổ sung các loại chứng từ

     

    2. Thủ tục nhập khẩu sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài

    Có quy định về Chính sách thuế đối với sản phẩm gia công nhập khẩu 

     

    3. không có nội dung quy định về thủ tục hải quan đối với máy móc, thiết bị thuê, mượn

    Khoản 44, Điều 1 TT 39

    45

    Điều 68 được sửa đổi, bổ sung 

    1. Nơi làm thủ tục hải quan: tại Chi cục Hải quan nơi đã thông báo hợp đồng gia công.

    1. Nơi làm thủ tục hải quan: Tại Chi cục Hải quan thuận tiện.

    Khoản 45, Điều 1 TT 39

    46

    Điều 69 được sửa đổi, bổ sung

    - Quy định về thời gian hoàn thành việc thực hiện các thủ tục giải quyết nguyên liệu, vật tư dư thừa, phế liệu, phế phẩm, máy móc, thiết bị thuê, mượn và sản phẩm gia công theo quy định

    - có những nội dung mới về thủ tục hải quan

    - Không quy định về thời gian này

    Khoản 46, Điều 1 TT 39

    47

    Bổ sung Điều 69a

    Quyết toán nguyên liệu, vật tư

    Không có quy định này

    Khoản 47, Điều 1 TT 39

    48

    Điều 70 được sửa đổi, bổ sung 

    - Quy định thêm về Trường hợp tổ chức, cá nhân khác gia công một phần công đoạn trong quá trình sản xuất 

     

    - 2. Thủ tục hải quan xuất khẩu sản phẩm

    Mục: a.3) Sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo loại hình nhập kinh doanh bỏ quy định về điều kiện thời gian nhập khẩu không quá 02 năm

    - Bỏ nội dung về:

    + Sản phẩm sản xuất từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu có thể do tổ chức, cá nhân nhập khẩu nguyên liệu, vật tư sản xuất sản phẩm trực tiếp xuất khẩu hoặc bán sản phẩm cho tổ chức, cá nhân khác xuất khẩu.

    + Chính sách thuế thực hiện theo quy định tại mục 4 Chương VII Thông tư này.

    - không có quy định về Trường hợp tổ chức, cá nhân khác gia công một phần công đoạn trong quá trình sản xuất

    - 2. Thủ tục hải quan xuất khẩu sản phẩm:

    Quy định về điều kiện thời gian nhập khẩu không quá 02 năm

     

    Khoản 48, Điều 1 TT 39

    49

    Điều 71 được sửa đổi, bổ sung

    Phế liệu, phế phẩm thu được trong quá trình sản xuất hàng xuất khẩu khi bán, tiêu thụ nội địa được miễn thuế nhập khẩu nhưng phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và gửi đến cơ quan hải quan thông qua Hệ thống theo chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 04 Phụ lục IIa ban hành kèm Thông tư này. Trường hợp thực hiện trên hồ sơ giấy, người khai hải quan khai theo mẫu số 06/BKKTT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này.

    Đối với xử lý phế thải, tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm ghi chép sổ sách chi tiết, xuất trình cho cơ quan hải quan khi kiểm tra

     

    1. Phế liệu, phế phẩm nằm trong định mức thực tế để sản xuất hàng hóa xuất khẩu (ví dụ: vỏ lạc trong quá trình gia công lạc vỏ thành lạc nhân) khi bán, tiêu thụ nội địa không phải làm thủ tục hải quan nhưng phải kê khai nộp thuế với cơ quan thuế nội địa theo quy định của pháp luật về thuế.

    2. Phế liệu, phế phẩm nằm ngoài định mức thực tế để sản xuất hàng hóa xuất khẩu khi bán, tiêu thụ nội địa thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 21 Thông tư này.

     

    Khoản 49, Điều 1 TT 39

     

    50

    Điều 74 được sửa đổi, bổ sung

    - Tiêu đề sửa đổi

    - Hàng hóa DNCX mua từ nội địa và đã nộp đầy đủ các loại thuế theo quy định như doanh nghiệp không hưởng chế độ, chính sách áp dụng đối với doanh nghiệp chế xuất thì hoạt động mua bán này không phải làm thủ tục hải quan. Trường hợp DNCX mua từ nội địa các loại hàng hóa có thuế suất thuế xuất khẩu thì phải làm thủ tục hải quan trừ trường hợp hàng hóa này được sử dụng làm nguyên liệu, vật tư tiêu hao trong quá trình sản xuất của DNCX (Ví dụ: than đá sử dụng trong quá trình đốt lò phục vụ sản xuất của DNCX).”

    - (chú ý các nội dung được điều chỉnh các trường hợp DNCX được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục hải quan)

    - chưa quy định nội dung này

    Khoản 50, Điều 1 TT 39

     

    51

    Điều 75 được sửa đổi, bổ sung

    • Tiêu đề được sửa đổi

    Quy định về:

    - Đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, để xây dựng nhà xưởng, văn phòng, lắp đặt thiết bị cho DNCX, hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định, hàng tiêu dùng nhập khẩu, sản phẩm xuất khẩu của DNCX.

    -  Đối với hàng hóa mua, bán giữa DNCX với doanh nghiệp nội địa

    - Đối với hàng hóa mua, bán giữa hai DNCX

    - Xử lý phế liệu, phế phẩm của DNCX

    - Việc tiêu hủy nguyên liệu, vật tư, phế liệu, phế phẩm của DNCX 

    - Đối với hàng hóa của DNCX đã xuất khẩu phải tạm nhập để sửa chữa, bảo hành sau đó tái xuất thực hiện

    - DNCX thực hiện xử lý phế thải theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. 

    Quy định về:

    - Đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, hàng hoá nhập khẩu tạo tài sản cố định, hàng tiêu dùng nhập khẩu

    -  Đối với hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài để xây dựng nhà xưởng, văn phòng, lắp đặt thiết bị cho DNCX

    - Đối với hàng hóa mua, bán giữa DNCX với doanh nghiệp nội địa

    - Đối với hàng hoá mua, bán giữa hai DNCX

    -  Đối với phế liệu, phế phẩm được phép bán vào thị trường nội địa

    - Đối với hàng hóa của DNCX đã xuất khẩu phải tạm nhập để sửa chữa, bảo hành sau đó tái xuất 

    Khoản 51, Điều 1 TT 39

     

    52

    Điều 76 được sửa đổi, bổ sung

    - tiêu đề được sửa đổi

    - 1. Hàng hóa do DNCX thuê doanh nghiệp nội địa gia công: quy định Riêng về địa điểm làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp nội địa được lựa chọn thực hiện tại Chi cục Hải quan quản lý DNCX. Khi khai chỉ tiêu thông tin “số quản lý nội bộ doanh nghiệp” trên tờ khai hải quan, doanh nghiệp nội địa phải khai như sau: #&GCPTQ

    - 2. Quy định riêng về trường hợp Riêng về địa điểm làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp nội địa được lựa chọn thực hiện tại Chi cục Hải quan quản lý DNCX. Khi khai chỉ tiêu thông tin “số quản lý nội bộ doanh nghiệp” trên tờ khai hải quan, doanh nghiệp nội địa phải khai như sau: #&GCPTQ;

    - Bổ sung quy định về:

    + Hàng hóa DNCX thuê nước ngoài gia công

    + DNCX có trách nhiệm lưu giữ và xuất trình các chứng từ tài liệu liên quan đến hoạt động gia công, sản xuất hàng xuất khẩu theo quy định tại Điều 60 Luật Hải quan, Điều 37 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP (trừ việc thông báo cơ sở sản xuất).

    - 1. Không quy định trường hợp riêng

    - 2. Không quy định trường hợp riêng

     

    Khoản 52, Điều 1 TT 39

     

    53

    Khoản 4 Điều 77 được sửa đổi, bổ sung

     

     

    Khoản 53, Điều 1 TT 39

     

    54

    Điều 78 được sửa đổi, bổ sung

    - 1. Trường hợp chuyển đổi loại hình từ DNCX thành doanh nghiệp không hưởng chính sách DNCX:

    +  DNCX có trách nhiệm thực hiện thủ tục hải quan tương ứng theo từng biện pháp xử lý số tài sản, hàng hóa này với cơ quan hải quan trước thời điểm được cơ quan có thẩm quyền cho phép 

    - 2. Trường hợp chuyển đổi loại hình từ doanh nghiệp không hưởng chính sách DNCX sang DNCX:  Trường hợp nguyên liệu, vật tư, máy móc thiết bị nhập khẩu để gia công cho thương nhân nước ngoài hoặc nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất sản phẩm xuất khẩu nếu sau khi chuyển đổi sang DNCX vẫn tiếp tục thực hiện việc sản xuất và xuất khẩu sản phẩm thì không phải thực hiện việc kê khai, nộp thuế với cơ quan hải quan.”

    Không quy định những nội fung này

    Khoản 54, Điều 1 TT 39

     

    55

    Điều 79 được sửa đổi, bổ sung

    - 1. DNCX được thanh lý hàng hóa nhập khẩu bao gồm: máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, nguyên liệu, vật tư và các hàng hóa nhập khẩu khác thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo các hình thức: xuất khẩu, bán, biếu, tặng, tiêu hủy tại Việt Nam.

    - sửa đổi một số nội dung về thủ tục thanh lý

    -  Các hình thức thanh lý, hàng hoá thuộc diện thanh lý, điều kiện thanh lý, hồ sơ thanh lý hàng hoá nhập khẩu của DNCX thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2007/TT-BTM

    Khoản 55, Điều 1 TT 39

     

    56

    Bổ sung điểm c, điểm d khoản 5 Điều 82 

    c) Kho, bãi của thương nhân đã được Bộ Công Thương cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất;

    d) Các điểm thông quan, địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu ở biên giới

     

    Không quy định những nội dung này

    Khoản 56, Điều 1 TT 39

     

    57

    Bổ sung điểm c khoản 1 Điều 83

    Hàng hóa tạm nhập, tái xuất đã làm thủ tục hải quan phải được tập kết đầy đủ tại các địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;...

    Không quy định những nội dung này

    Khoản 57, Điều 1 TT 39

     

    58

    Khoản 3, 4, 5 Điều 86 được sửa đổi, bổ sung 

    Sửa đổi , bổ sung về:

    - Hồ sơ hải quan

    - Thời hạn làm thủ tục hải quan

    - Thủ tục hải quan

     

    Khoản 58, Điều 1 TT 39

     

    59

    Điều 91 được sửa đổi, bổ sung

    -  sửa đổi mục 4. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất kho ngoại quan để nhập khẩu vào nội địa hoặc nhập khẩu vào khu phi thuế quan hoặc tạm nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế

    - Bổ sung quy định về “11. Thủ tục thay đổi cửa khẩu xuất hoặc đưa trở lại kho ngoại quan đối với hàng hóa gửi kho ngoại quan đã đưa ra cửa khẩu xuất nhưng không xuất được hoặc chỉ xuất được một phần”

    - 4. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất kho ngoại quan để nhập khẩu vào nội địa hoặc nhập khẩu vào khu phi thuế quan

    Khoản 59, Điều 1 TT 39

     

    60

    Điểm b khoản 1 Điều 93 được sửa đổi, bổ sung 

    Sửa đổi quy định về Trách nhiệm của người khai hải quan

     

    Khoản 60, Điều 1 TT 39

     

    61

    Điều 94 được sửa đổi, bổ sung

     

     

     

    Khoản 61, Điều 1 TT 39

     

    62

    62. Tên Chương VII được sửa đổi, bổ sung

    - “MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU”

     

     

    Khoản 62, Điều 1 TT 39

     

    63

    Điều 129 được sửa đổi, bổ sung

    Quy định về:

    1. Trách nhiệm của người nộp thuế
    2.  Cơ quan hải quan thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hoàn thuế
    3. Hồ sơ hoàn thuế trước, kiểm tra sau
    4. Hồ sơ kiểm tra trước, hoàn thuế sau
    5. Việc xử lý số tiền thuế được hoàn cho người nộp thuế
    6. Thời hạn giải quyết hồ sơ đối với trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau
    7.  Thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế
    8.  Trách nhiệm của người nộp thuế
    9.  Thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ không thu thuế thực hiện như đối với thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hoàn thuế

    1. Việc nộp, tiếp nhận hồ sơ xét hoàn thuế, không thu thuế

    2. Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế

    3. Chi cục Hải quan làm thủ tục không thu thuế thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ không thu thuế, xử lý hồ sơ không thu thuế và xử phạt vi phạm theo quy định của pháp luật 

    4.  Hồ sơ xét hoàn thuế, không thu thuế 

    5. Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế, không thu thuế trước kiểm tra sau

    6. Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế, không thu thuế sau

    7. Khi giải quyết hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế thuộc diện hoàn thuế, không thu thuế trước kiểm tra sau, cơ quan hải quan

    8. Thời hạn kiểm tra sau hoàn thuế, không thu thuế đối với hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế trước, kiểm tra sau được thực hiện theo nguyên tắc quản lý rủi ro

    9. Khi xử lý hoàn thuế, ngoài quy định

    10. Xử lý Quá thời hạn

    11. Hàng hoá thuộc đối tượng hoàn thuế

    12. Cơ quan hải quan ra quyết định không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tái nhập

    13. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan

    Khoản 63, Điều 1 TT 39

     

    64

    Điều 131 được sửa đổi, bổ sung

    - thay đổi tiêu đề:

    Điều 131. Thủ tục xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa

    Quy định về Tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, Trách nhiệm của người nộp thuế, Trách nhiệm của cơ quan hải quan,  xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt

    Điều 131. Cập nhật thông tin hoàn thuế, không thu thuế

    Không quy định những nội dung này

    Khoản 64, Điều 1 TT 39

     

    65

    Điều 132 được sửa đổi, bổ sung 

    -  thay đổi tiêu đề

    Bổ sung, sửa đổi một số nội dung:

    - Trường hợp người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt :

    + Trường hợp người nộp thuế yêu cầu hoàn trả

    + Trường hợp người nộp thuế yêu cầu bù trừ

    -  Người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản phải nộp khác đưa ra các trường hợp:

    + Trường hợp người nộp thuế yêu cầu bù trừ

    + Trường hợp người nộp thuế không yêu cầu bù trừ

    +  Trường hợp sau khi bù trừ nếu còn tiền thừa 

    Quy định: Đối với việc hoàn trả tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ ngân sách nhà nước, trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế

    Quy định thêm về: Thời hạn thực hiện và trách nhiệm kê khai với cơ quan thuế theo quy định

    - chưa quy định những nội dung này

    Khoản 65, Điều 1 TT 39

     

    66

     Điều 133 được sửa đổi, bổ sung 

    - Quy định trường hợp Người nộp thuế nộp tiền chậm nộp trong các trường hợp:.

    + Nộp bổ sung tiền thuế thiếu

    + Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế được bảo lãnh để thông quan hoặc giải phóng hàng

    - Tổ chức tín dụng, cơ quan được ủy nhiệm thu

     

    - Mức tính số tiền chậm nộp là 0,03% /ngày 

    - bổ sung quy định Người nộp thuế hoặc cơ quan được ủy nhiệm thu, tổ chức tín dụng tự xác định số tiền chậm nộp

    - quy định mới về Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuế

    - quy định mới về trường hợp quá thời hạn nộp thuế

    - Mức tính số tiền chậm nộp được xác định là 0,05% mỗi ngày

    Khoản 66, Điều 1 TT 39

                          

    67

    Điều 134 được sửa đổi, bổ sung

    Quy định thêm về trường hợp người nộp thuế đăng ký và cam kết nộp dần tiền thuế nợ theo mức:

    + Trường hợp người nộp thuế không nộp đủ số tiền thuế theo thời hạn đã cam kết thì không được tiếp tục nộp dần tiền thuế nợ và bị cưỡng chế,

    + Số tiền thuế nộp dần theo cam kết bao gồm tiền thuế nợ và tiền chậm nộp phát sinh

     - Về hồ sơ:

    + Công văn đề nghị

    + Thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng

    - về Thời hạn giải quyết:

    + Trường hợp thuộc thẩm quyền của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan: trong thời hạn 01 ngày làm việc

    + Trường hợp thuộc thẩm quyền của Cục trưởng Cục Hải quan: trong thời hạn 02 ngày làm việc 

    + Trường hợp thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan: trong thời hạn 03 ngày làm việc

     

    - có mẫu quy định về: Văn bản thông báo chấp thuận hoặc không chấp thuận nộp dần tiền thuế nợ hoặc đề nghị bổ sung hồ sơ

    - Về hồ sơ:

     + Văn bản đề nghị nộp dần tiền thuế 

    + Tờ khai hải quan của số tiền thuế còn nợ 

    + Thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng 

    - Về hồ sơ:

    + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc

    + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc

    Khoản 67, Điều 1 TT 39

                   

    68

    Điều 135 được sửa đổi, bổ sung

    - Quy định mới về Hồ sơ gia hạn:

    +Công văn đề nghị gia hạn theo mẫu số 32/CVGHNT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư

    +

    - Hồ sơ gia hạn:

    +Văn bản đề nghị gia hạn 

    +Tờ khai hải quan của số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt 

    Khoản 68, Điều 1 TT 39

     

    69

    Khoản 3 Điều 136 được sửa đổi, bổ sung

    Hồ sơ đề nghị xoá nợ gồm:

    + Công văn đề nghị xoá nợ

    + Tùy từng trường hợp, hồ sơ xóa nợ phải có tài liệu, chứng từ 

    Quy định trường hợp cụ thể được nêu ra phải có trong hồ sơ xóa nợ

    Khoản 69, Điều 1 TT 39

     

    70

    Điều 138 được sửa đổi, bổ sung

    -  Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản:

     Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản chịu trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp sau khi có Quyết định mở thủ tục phá sản theo quy định của Luật Phá sản.

    -  Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản:

     Tổ quản lý, thanh lý tài sản chịu trách nhiệm về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp trong trường hợp phá sản.

    Khoản 70 Điều 1 TT 39

     

    71

    Điều 140 được sửa đổi, bổ sung 

    Khi có nhu cầu xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế người nộp thuế hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải có văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo tiêu chí quy định tại mẫu số 05 Phụ lục IIa ban hành kèm Thông tư này gửi đến cơ quan hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan

    Khi có nhu cầu xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế người nộp thuế hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải có văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế 

    Khoản 71 Điều 1 TT 39

     

    72

    Điều 141 được sửa đổi, bổ sung

    Bổ sung nội dung quy định về:

    +  Hoạt động thu thập thông tin

    + Thẩm quyền thu thập thông tin

    + Hình thức thu thập thông tin

    Không quy định những nội dung này

    Khoản 72, Điều 1 TT 39

    73

    Điều 142 được sửa đổi, bổ sung

    Quy định các trường hợp Không thực hiện kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan

    Bổ sung quy định Trường hợp người khai hải quan chấp hành hoặc không chấp hành Quyết định kiểm tra

    Không quy định trường hợp không thực hiện  kiểm tra sau thông quan

    Khoản 73, Điều 1 TT 39

    74

    Điều 143 được sửa đổi, bổ sung

    - Quy định về Đối tượng kiểm tra

    - Trình tự, thủ tục thực hiện kiểm tra được sủa đổi bổ sung một số nọi dung về:

    + Thực hiện kiểm tra và xử lý kết quả kiểm tra đối với trường hợp người khai hải quan không cử đại diện làm việc, không giải trình, cung cấp hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan hải quan

    + Thực hiện kiểm tra và xử lý kết quả kiểm tra đối với trường hợp người khai hải quan chấp hành Quyết định kiểm tra:

    • Bổ sung quy đinh về  Kết luận kiểm tra

     

    Khoản 74, Điều 1 TT 39

    75

     

    Các Phụ lục được sửa đổi, bổ sung như sau:

    a) Thay thế Phụ lục II, Phụ lục V, Phụ lục VI Thông tư số 38/2015/TT- BTC bằng Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III Thông tư này;

    b) Bổ sung Phụ lục IIa và Phụ lục X Thông tư số 38/2015/TT-BTC bằng Phụ lục IV, Phụ lục V Thông tư này.

     

     

    Khoản 75, Điều 1 TT 39

     

     

     
    Báo quản trị |  
    3 thành viên cảm ơn MinhPig vì bài viết hữu ích
    cuoi_dat (09/07/2018) huetrang95 (22/06/2020) willlison1012 (29/06/2018)