Tờ khai đăng ký nghĩa vụ công an mới nhất và hướng dẫn cách điền

Chủ đề   RSS   
  • #615931 03/09/2024

    phucpham2205
    Top 50
    Trung cấp

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:31/01/2024
    Tổng số bài viết (1346)
    Số điểm: 26908
    Cảm ơn: 2
    Được cảm ơn 557 lần


    Tờ khai đăng ký nghĩa vụ công an mới nhất và hướng dẫn cách điền

    Nộp tờ khai đăng ký nghĩa vụ công an ở đâu? Tờ khai đăng ký nghĩa vụ công an hiện nay theo mẫu nào? Cách điền ra sao? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây.

    (1) Nộp tờ khai đăng ký nghĩa vụ công an ở đâu?

    Căn cứ Điều 6 Nghị định 70/2019/NĐ-CP quy định về hồ sơ tuyển chọn công dân đăng ký tham gia thực hiện nghĩa vụ công an như sau:

    - Công dân tham dự tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân nộp cho Công an xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Công an cấp xã) nơi công dân có hộ khẩu thường trú các giấy tờ như sau:

    + Tờ khai đăng ký thực hiện nghĩa vụ tham gia công an có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang công tác, học tập.

    + Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự.

    Theo đó, có thể thấy, hiện nay công dân đăng ký tham gia thực hiện nghĩa vụ công an tại công an xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Công an cấp xã) nơi công dân có hộ khẩu thường trú.

    (2) Tờ khai đăng ký nghĩa vụ công an mới nhất

    Mẫu tờ khai đăng ký thực hiện nghĩa vụ công an mới nhất hiện nay được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 70/2019/NĐ-CP như sau:

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/31/mau-to-khai-thuc-hien-nghia-vu-cong-an.docx Mẫu tờ khai đăng ký thực hiện nghĩa vụ công an

    (3) Hướng dẫn cách điền tờ khai đăng ký nghĩa vụ công an

    Đối với tờ khai đăng ký thực hiện nghĩa vụ công an, công dân thực hiện điền như sau:

    - Ảnh màu (4x6 cm) được chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày ghi tờ khai, dán và đóng dấu giáp lai.

    - Họ và tên khai sinh: In hoa đúng với họ và tên trong Giấy khai sinh.

    - Sinh ngày: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh đúng như trong Giấy khai sinh.

    - Nơi sinh: Ghi tên xã (hoặc phường, thị trấn), huyện (hoặc quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (hoặc thành phố trực thuộc trung ương) nơi được sinh ra (ghi đúng như trong Giấy khai sinh). Nếu có thay đổi địa danh đơn vị hành chính thì ghi (tên cũ), nay là (tên mới).

    - Quê quán: Ghi theo Giấy khai sinh hoặc CMND hoặc CCCD hoặc thẻ Căn cước (việc xác định quê quán theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tư pháp). Ghi rõ tên xã (hoặc phường, thị trấn), huyện (hoặc quận, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (hoặc thành phố trực thuộc trung ương).

    - Dân tộc: Ghi rõ tên dân tộc theo quy định của Nhà nước như: Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Mông, Ê Đê...

    - Tôn giáo: Đang theo tôn giáo nào thì ghi tên tôn giáo đó như: Công giáo, Phật giáo, Hồi giáo, Cao đài, Hòa hảo... 

    Lưu ý: Nếu không theo tôn giáo nào thì không được bỏ trống mà ghi là “không”.

    - Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Ghi đầy đủ số nhà, đường phố, thành phố hoặc xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

    - Nơi ở hiện nay: Ghi đầy đủ số nhà, đường phố, thành phố hoặc xóm, thôn, xã, huyện tỉnh nơi mình đang ở hiện tại.

    - Nghề nghiệp: Ghi rõ nghề nghiệp đã, đang làm. Trường hợp chưa có nghề, sống phụ thuộc vào gia đình thì ghi cụ thể là “không nghề nghiệp”.

    - Trình độ giáo dục phổ thông: Đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào.

    - Trình độ chuyên môn cao nhất: Tiến sĩ khoa học, Tiến sĩ, Thạc sĩ, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp... thuộc chuyên ngành đào tạo nào.

    - Ngoại ngữ: Tên ngoại ngữ + trình độ đào tạo A, B, C, D...

    - Tin học: Trình độ A, B, C, kỹ sư, cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ.

    - Tình trạng sức khỏe: Ghi tình hình sức khỏe bản thân hiện nay: Tốt, trung bình, kém tại thời điểm kê khai.

    - Gia đình chính sách: Ghi rõ con thương binh loại gì, hưởng chế độ như thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam…

    Theo đó, hiện nay tờ khai đăng ký thực hiện nghĩa vụ công an được điền theo hướng dẫn như đã nêu trên.

    (4) Công dân đi nghĩa vụ công an có được lên chuyên nghiệp không?

    Căn cứ Điều 9 Nghị định 70/2019/NĐ-CP có quy định về việc chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp như sau:

    - Chiến sĩ nghĩa vụ có thời gian phục vụ tại ngũ từ 15 tháng đến dưới 24 tháng (tính đến thời điểm dự thi), kết quả phân loại hằng năm đạt hoàn thành nhiệm vụ trở lên và bảo đảm các tiêu chuẩn, điều kiện phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp trong CAND thì được xét, dự tuyển vào các học viện, trường CAND.

    Theo đó, sau khi tốt nghiệp ra trường thì công dân sẽ được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp.

    - Khi hết thời hạn phục vụ tại ngũ có đủ tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu sử dụng của Công an nhân dân, nếu tự nguyện và CAND có nhu cầu thì được xét chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp.

    Như vậy, công dân đi nghĩa vụ công an vẫn có thể được lên phục vụ chuyên nghiệp theo quy định như đã nêu trên.

     
    158 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận