A. Theo Công văn số #b8cce4;">13721/BTC-TCT ngày 11/10/2007 của Bộ Tài chính về việc Chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn thì: 1. Giá trị vốn chuyển nhượng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
2. Thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng vốn được xác định như sau:
#ece9d8; padding: 0.75pt; width: 47.3pt; background-color: transparent;"> Thuế TNDN | #ece9d8; padding: 0.75pt; background-color: transparent;"> = | #ece9d8; padding: 0.75pt; width: 80.85pt; background-color: transparent;"> Thu nhập chịu thuế TNDN | #ece9d8; padding: 0.75pt; background-color: transparent;"> x | #ece9d8; padding: 0.75pt; background-color: transparent;"> Thuế suất thuế TNDN | #ece9d8; padding: 0in; background-color: transparent; width: 108px;"> |
#ece9d8; padding: 0.75pt; width: 47.3pt; background-color: transparent;"> Thu nhập chịu thuế TNDN | #ece9d8; padding: 0.75pt; background-color: transparent;"> = | #ece9d8; padding: 0.75pt; width: 55pt; background-color: transparent;"> Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng vốn | #ece9d8; padding: 0.75pt; background-color: transparent;"> - | #ece9d8; padding: 0.75pt; width: 76.3pt; background-color: transparent;"> Giá trị ban đầu của phần vốn chuyển nhượng | #ece9d8; padding: 0.75pt; background-color: transparent;"> - | #ece9d8; padding: 0.75pt; background-color: transparent;"> Chi phí của hoạt động chuyển nhượng vốn |
#ece9d8; background-color: transparent; width: 83px;"> | #ece9d8; background-color: transparent; width: 39px;"> | #ece9d8; background-color: transparent; width: 87px;"> | #ece9d8; background-color: transparent; width: 34px;"> | #ece9d8; background-color: transparent; width: 2px;"> | #ece9d8; background-color: transparent; width: 38px;"> | #ece9d8; background-color: transparent; width: 86px;"> | #ece9d8; background-color: transparent; width: 2px;"> | #ece9d8; background-color: transparent; width: 34px;"> | #ece9d8; background-color: transparent; width: 97px;"> |
trong đó:
+ Doanh thu từ hoạt đông chuyển nhượng vốn được xác định là tổng doanh thu thực tế mà bên chuyển nhượng vốn thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không được xác định theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định giá trị thanh toán của hợp đồng trên cơ sở tham khảo giá thị trường hoặc giá có thể bán cho bên thứ ba và các hợp đồng chuyển nhượng tương tự theo quy định của pháp luật về thuế.
+ Giá trị ban đầu của phần vốn chuyển nhượng được xác định trên sổ sách, chứng từ kế toán về vốn góp của Bên chuyển nhượng vốn tại thời điểm chuyển nhượng vốn.
+ Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hoá đơn hợp lệ, bao gồm: chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng; các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng; các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí khác, có chứng từ chứng minh.
3. Thuế suất thuế TNDN:
Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 25% đối với hoạt động chuyển nhượng vốn phát sinh từ ngày 31/12/2003 trở về trước, từ ngày 01/01/2004 áp dụng mức thuế suất 28%; không áp dụng miễn giảm thuế TNDN.
Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với doanh nghiệp khác: áp dụng mức thuế suất theo hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp.
4. Kê khai nộp thuế:
Đối với tổ chưc, cá nhân Việt Nam chuyển nhượng vốn:
Tổ chức, cá nhân Việt Nam có thu nhập từ chuyển nhượng vốn có trách nhiệm kê khai, xác định ra số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Tổ chức cá nhân Việt Nam chuyển nhượng vốn nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế nơi tổ chức, cá nhân Việt Nam đăng ký nộp thuế.
Như vậy, khi chuyển nhượng vốn góp, phần thu nhập này đã chịu thuế TNDN nên không phải chịu thuế thu nhập cá nhân.
B. Theo qui định tại Điểm 3 Mục I Thông tư số #b8cce4;">81/2004/TT-BTC#b8cce4;"> (13/8/2004) của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân thì: “Tạm thời chưa thu thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu về lãi tiền gửi ngân hàng, lãi tiền gửi tiết kiệm, lãi tiền cho vay vốn, lãi mua tín phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu, cổ phiếu, thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán, chênh lệch về mua bán chứng khoán” (thời điểm chuyển nhượng trước 01/01/2009). Thân.