Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài mới nhất

Chủ đề   RSS   
  • #604365 29/07/2023

    nguyentanviet2000
    Top 500
    Chồi

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:06/12/2022
    Tổng số bài viết (187)
    Số điểm: 1544
    Cảm ơn: 5
    Được cảm ơn 42 lần


    Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài mới nhất

    Trong xu thế phát triển kinh tế quốc gia hiện nay, với sự tham gia vào các tổ chức thương mại thế giới, việc thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam ngày càng phát triển. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là một trong những loại hình của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Các bước thành lập công ty 100% vốn nước ngoài cần tuân thủ các quy định của Luật Doanh Nghiệp, Luật Đầu Tư và Cam kết WTO.

    1. Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài là gì?

    Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông nắm giữ 100% vốn điều lệ. Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Đầu tư, Luật doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành; đồng thời chịu sự điều chỉnh của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

    2. Một số lĩnh vực kinh doanh nhà đầu tư nước ngoài có thể thành lập doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài

    Sản xuất

    Dịch vụ kế toán, dịch vụ thuế

    Dịch vụ kiến trúc

    Dịch vụ tư vấn kỹ thuật, tư vấn kỹ thuật đồng bộ

    Dịch vụ quy hoạch đô thị và kiến trúc cảnh quan đô thị

    Dịch vụ máy tính và các dịch vụ liên quan, kinh doanh, sản xuất phần mềm

    Dịch vụ nghiên cứu và phát triển đối với khoa học tự nhiên

    Dịch vụ nghiên cứu thị trường

    Dịch vụ tư vấn quản lý

    Dịch vụ liên quan đến tư vấn quản lý

    Dịch vụ liên quan đến sản xuất

    Dịch vụ liên quan đến tư vấn khoa học kỹ thuật

    Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị (không bao gồm sửa chữa, bảo dưỡng tàu biển, máy bay, hoặc các phương tiện và thiết bị vận tải khác)

    Các dịch vụ chuyển phát

    Dịch vụ xây dựng và các dịch vụ kỹ thuật liên quan

    Dịch vụ xuất nhập khẩu, phân phối bán buôn, bán lẻ hàng hóa

    Dịch vụ nhượng quyền thương mại

    Dịch vụ giáo dục

    Xử lý nước thải, rác thải

    Dịch vụ bệnh viện, nha khoa, khám bệnh

    Dịch vụ xếp chỗ ở khách sạn, Dịch vụ cung cấp thức ăn và đồ uống

    Dịch vụ kho bãi, đại lý vận tải hàng hóa

    Dịch vụ đặt, giữ chỗ bằng máy tính

    Dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa máy bay

    3. Đặc điểm chung của các doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài

    Nhà đầu tư là một cá nhân, một tổ chức hoặc là nhiều cá nhân, nhiều tổ chức cùng hợp tác, chung vốn để thành lập công ty và kinh doanh tại Việt Nam.

    Nhà đầu tư có tư cách pháp nhân và hưởng quyền lợi nghĩa vụ theo pháp luật Việt Nam.

    Các công ty sẽ được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn.

    Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp hoàn toàn thuộc về quyền sở hữu của nhà đầu tư.

    Doanh nghiệp sẽ được các cá nhân, tổ chức nước ngoài tự quản lý cũng như chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.

    Nhà nước Việt Nam chỉ thực hiện quản lý về thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư và theo dõi, kiểm tra xem doanh nghiệp có thực hiện kinh doanh theo đúng luật không.

    4. Điều kiện thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

    Thứ nhất, Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài. Cụ thể, cần xem xét đến các ngành nghề hạn chế nhà đầu tư nước ngoài bao gồm: Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường và ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.

    Thứ hai, Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

    5. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài

    Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

    Điều lệ công ty 100% vốn nước ngoài

    Danh sách thành viên/ Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

    Bản sao:

    +Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của các thành viên là cá nhân;

    +Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức và văn bản ủy quyền; giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức

    +Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự đối với thành viên là tổ chức

    +Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.

    6. Quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

    6.1. Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

    Nhà đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam đầu tư thực hiện dự án phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, trước khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong một số trường hợp nhà đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    Sau khi đã được các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư trong thời hạn 5-15 ngày tùy từng trường hợp cụ thể

    Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài gồm các bước như sau:

    Bước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư.Hồ sơ bao gồm những nội dung sau:

    +Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.

    +Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.

    +Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

    +Đề xuất dự án đầu tư. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.

    +Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.

    +Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

    +Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

    +Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

    +Lưu ý: Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định trên, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để thực hiện thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

    Bước 2: Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện sau:

    +Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và điều ước quốc tế về đầu tư;

    +Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

    +Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch

    +Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (nếu có), số lượng lao động sử dụng (nếu có);

    +Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

    6.2. Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

    Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

    Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập công ty có 100% vốn nước ngoài, bao gồm:

    +Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

    +Điều lệ công ty 100% vốn nước ngoài.

    +Danh sách thành viên/ Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

    +Bản sao: Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của các thành viên là cá nhân; Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức và văn bản ủy quyền; giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

    +Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự đối với thành viên là tổ chức.

    +Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài

    +Lưu ý: Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch thuât, công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam. Ngoài ra, tùy trường hợp mà phải cung cấp thêm một số giấy tờ cần thiết khác.

    Bước 2: Nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư  (Phòng đăng ký kinh doanh)

    Thời gian làm việc: 05- 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

    Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký thành lập công ty tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, bước tiếp theo trong quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài đó là công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

    Thông tin về đăng ký doanh nghiệp phải được công khai trên Cổng thông tin quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    Cơ quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh.

    Thời gian làm việc: trong vòng 30 ngày

    Bước 4: Con dấu của công ty

    Đây là bước cuối cùng trong quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài. Bước này được tiến hành sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đã tiến hành đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp.

    Công ty thực hiện khắc dấu và thông báo sử dụng mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh.Công ty có quyền quyết định mẫu dấu và số lượng con dấu.

    Cơ quan tiếp nhận: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

    Thời gian làm việc: khoảng 5-8 ngày làm việc

     
    10284 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận