>>> Hướng dẫn mới nhất về thủ tục cấp lại bằng lái xe
>>> Hướng dẫn mới nhất về thủ tục đổi Giấy phép lái xe sang thẻ PET
>>> Một số lưu ý về việc đào tạo, sát hạch lái xe
Bộ Y tế vừa ban hành Quyết định 4759/QĐ-BYT, theo đó, việc khám sức khỏe cấp bằng lái xe theo Thông tư 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT được thực hiện như sau:
I. Cấp Giấy khám sức khỏe của người lái xe
Quy trình thực hiện
Bước 1: Người lái xe đến khám sức khỏe trực tiếp tại cơ sở khám chữa bệnh đủ điều kiện khám sức khỏe theo quy định (thông thường là các bệnh viện Quận, huyện) và nộp Giấy khám sức khỏe theo mẫu (file đính kèm).
Thông tin cá nhân, tình trạng sức khỏe hiện tại, tiền sử bệnh tật của bản thân, gia đình trong Giấy khám sức khỏe cho người lái xe kê khai phải đầy đủ, chính xác, trung thực
Bước 2: Cơ sở khám chữa bệnh đối chiếu ảnh trong Giấy khám sức khỏe với người đến khám sức khỏe, đóng dấu giáp lai vào ảnh sau khi đã đối chiếu và hướng dẫn quy trình khám sức khỏe theo các nội dung sau:
- Tâm thần.
- Thần kinh.
- Mắt.
- Tai mũi họng.
- Tim mạch.
- Hô hấp.
- Cơ xương khớp.
- Nội tiết.
- Thai sản.
Ngoài ra có thể khám cận lâm sàng như xét nghiệm ma túy, nồng độ cồn.
Bước 3: Kết luận và trả giấy khám sức khỏe.
Thành phần hồ sơ: 01 bộ gồm:
Giấy khám sức khỏe theo mẫu quy định (file đính kèm) có dán ảnh chân dung 4 x 6 cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng.
Thời hạn giải quyết:
- Khám sức khỏe đơn lẻ: trong vòng 24 giờ kể từ khi kết thúc khám sức khỏe, trừ trường hợp phải khám hay xét nghiệm bổ sung theo yêu cầu của người khám sức khỏe.
- Khám sức khỏe tập thể theo hợp đồng: theo thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng.
II. Khám sức khỏe định kỳ của người lái xe ô tô
Bước 1: Các cá nhân, đơn vị có nhu cầu khám sức khỏe định kỳ trực tiếp đến cơ sở khám sức khỏe để tổ chức khám sức khỏe.
Bước 2: Khi cơ sở khám sức khỏe triển khai khám định kỳ theo hợp đồng, các cơ sở đã ký hợp đồng cần xuất trình Hồ sơ sức khỏe (trường hợp khám tập trung).
Đối với trường hợp khám đơn lẻ: người lái xe cần xuất trình thêm Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đề nghị khám sức khỏe định kỳ.
Bước 3: Cơ sở khám sức khỏe căn cứ Hợp đồng khám sức khỏe và đối với nghề, công việc có tiêu chuẩn sức khỏe riêng thì cơ sở phải thực hiện theo các quy định tiêu chuẩn đó.
Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Sổ khám sức khỏe định kỳ theo mẫu (file đính kèm) có dán ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm, chụp ảnh trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng.
- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đề nghị khám sức khỏe định kỳ (trường hợp khám đơn lẻ).
Thời hạn giải quyết là 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
III. Lệ phí khám sức khỏe: tối đa không quá 100.000 đồng.
IV. Danh sách các bệnh, tật không đủ điều kiện lái xe
SỐ TT
|
CHUYÊN KHOA
|
TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XE
Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng
|
NHÓM 1
(DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG A1)
|
NHÓM 2
(DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG B1)
|
NHÓM 3
(DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE CÁC HẠNG: A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE)
|
I
|
TÂM THẦN
|
Đang rối loạn tâm thần cấp.
|
Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng.
|
Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.
|
Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.
|
Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.
|
Rối loạn tâm thần mạn tính.
|
II
|
THẦN KINH
|
|
Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị).
|
Động kinh.
|
Liệt vận động từ hai chi trở lên.
|
Liệt vận động từ hai chi trở lên.
|
Liệt vận động một chi trở lên.
|
|
Hội chứng ngoại tháp
|
Hội chứng ngoại tháp
|
|
Rối loạn cảm giác sâu.
|
Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.
|
|
Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.
|
Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.
|
III
|
MẮT
|
- Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
- Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
|
- Thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
- Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
|
Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
|
|
|
Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > - 8 diop.
|
|
|
- Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.
- Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.
- Bán manh, ám điểm góc.
|
Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.
|
Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.
|
Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.
|
|
Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính.
|
Song thị.
|
|
|
Các bệnh chói sáng.
|
|
|
Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).
|
IV
|
TAI - MŨI - HỌNG
|
|
|
Thính lực ở tai tốt hơn:
- Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính);
- Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).
|
V
|
TIM MẠCH
|
|
|
Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg.
|
|
|
HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu.
|
|
|
Các bệnh viêm tắc mạch (động - tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.
|
|
|
Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định.
|
|
|
Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown.
|
|
Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).
|
Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).
|
|
|
Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.
|
|
|
Ghép tim.
|
|
|
Sau can thiệp tái thông mạch vành.
|
|
Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA).
|
Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA)
|
VI
|
HÔ HẤP
|
|
Các bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC).
|
Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC).
|
|
|
Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.
|
|
|
Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.
|
VII
|
CƠ - XƯƠNG - KHỚP
|
|
|
Cứng/dính một khớp lớn.
|
|
|
Khớp giả ở một vị các xương lớn.
|
|
|
Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.
|
|
|
Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.
|
Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).
|
Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).
|
Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.
|
VIII
|
NỘI TIẾT
|
|
|
Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.
|
IX
|
SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN
|
- Sử dụng các chất ma túy.
- Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.
|
- Sử dụng các chất ma túy.
- Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.
|
- Sử dụng các chất ma túy.
- Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.
- Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.
- Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác.
|
Căn cứ pháp lý:
- Luật Giao thông đường bộ 2008.
- Nghị định 63/2012/NĐ-CP.
- Nghị định 107/2012/NĐ-CP.
- Thông tư 14/2013/TT-BYT.
- Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT.
- Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BYT-BTC