Thủ tục cấp GCN đăng ký đầu tư ra nước ngoài với dự án không được chấp thuận đầu tư ra nước ngoài

Chủ đề   RSS   
  • #610624 16/04/2024

    motchutmoingay24
    Top 75
    Lớp 12

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:16/03/2024
    Tổng số bài viết (1129)
    Số điểm: 20288
    Cảm ơn: 22
    Được cảm ơn 467 lần


    Thủ tục cấp GCN đăng ký đầu tư ra nước ngoài với dự án không được chấp thuận đầu tư ra nước ngoài

    Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đàu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận đầu tư ra nước ngoài thực hiện như thế nào? Hồ sơ cần những gì?

    (1) Hồ sơ cấp GCN đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận đầu tư ra nước ngoài

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 78 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, hồ sơ  cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm các tài liệu sau:

    - Các tài liệu theo quy định tại khoản 2 Điều 61 của Luật Đầu tư 2020;

    - Đối với tài liệu quy định tại điểm d khoản 2 Điều 61 của Luật Đầu tư 2020, trường hợp nhà đầu tư nộp văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ thì nộp kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;

    - Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 60 của LLuật Đầu tư 2020;

    - Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Điều 73 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP;

    - Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 74 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

    Căn cứ theo quy định trên, hồ sơ xin cấp GCN đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận đầu tư ra nước ngoài như gồm có:

    1. Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài Mẫu B.I.1

    Bản chính: 1

    Bản sao: 2

    Tải Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài Mẫu B.I.1 tại đây

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/16/M%E1%BA%ABu%20B.I.1.docx

    2. Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư

    Bản chính: 1

    Bản sao: 2

    3. Quyết định đầu tư ra nước ngoài;

    Bản chính: 1

    Bản sao: 2

    4. - Các dự án đầu tư sau đây phải có tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư: 

    + Dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ hoặc Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài; 

    + Dự án năng lượng; 

    + Dự án chăn nuôi, trồng trọt, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản;

    + Dự án khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản;

    + Dự án có xây dựng nhà máy, cơ sở sản xuất, chế biến, chế tạo; 

    + Dự án đầu tư xây dựng công trình, cơ sở hạ tầng; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản trừ các hoạt động cung cấp dịch vụ: môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, tư vấn bất động sản, quản lý bất động sản. 

    - Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư gồm một trong các loại sau:

    + Giấy phép đầu tư hoặc văn bản có giá trị tương đương của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư;

    + Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tại quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư;

    + Hợp đồng trúng thầu, thầu khoán; hợp đồng giao đất, cho thuê đất; hợp đồng hợp tác đầu tư, kinh doanh kèm theo tài liệu chứng minh thẩm quyền của bên liên quan trong hợp đồng đối với địa điểm;

    + Thỏa thuận nguyên tắc về việc giao đất, cho thuê đất, thuê địa điểm kinh doanh, chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tài sản trên đất; thỏa thuận hợp tác đầu tư, kinh doanh kèm theo tài liệu chứng minh thẩm quyền của bên liên quan trong thỏa thuận đối với địa điểm. 

    - Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài:

    + Đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài quy định tại điểm b khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nộp thỏa thuận, hợp đồng với đối tác nước ngoài về việc đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương kèm theo tài liệu về tư cách pháp lý của đối tác nước ngoài.

    + Đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó, nhà đầu tư nộp thỏa thuận, hợp đồng hoặc tài liệu khác xác định việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp kèm theo tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức kinh tế ở nước ngoài mà nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp. 

    + Đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư nộp tài liệu xác định hình thức đầu tư đó theo quy định của pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư.

    Bản chính: 1

    Bản sao: 2

    5. Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép. Trường hợp nhà đầu tư lựa chọn nộp văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ thì nộp kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư.

    Tải Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ B.I.6 https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/16/M%E1%BA%ABu%20B.I.6.docx

    Tải Văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ của tổ chức tín dụng B.I.7 https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/16/M%E1%BA%ABu%20B.I.7.docx

    Bản chính: 1

    Bản sao: 2

    6. Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nộp văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).

    Bản chính: 1

    Bản sao: 2

    7. Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.

    Tải Thông báo về việc xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế Mẫu B.I.8 https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/16/M%E1%BA%ABu%20B.I.8.docx

    Bản chính: 1

    Bản sao: 2

    Lưu ý: Trường hợp nộp trực tuyến dưới dạng sử dụng chữ ký số hoặc không sử dụng chữ ký số, nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 80 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP

    Thực hiện nộp các hồ sơ theo quy định ở phần nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích

    Bản chính: 1

    Bản sao: 0

    (2) Trình tự thủ tục xin cấp GCN đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận đầu tư ra nước ngoài

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 78 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài như sau:

    - Nhà đầu tư kê khai thông tin Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và nộp 03 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 15 ngày tiếp theo. Hồ sơ được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận khi có đủ đầu mục tài liệu và số lượng theo quy định;

    - Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc có nội dung cần phải làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;

    - Trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bằng văn bản theo quy định tại khoản 3 Điều 61 của Luật Đầu tư 2020. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản trả lời Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tình hình vốn đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; việc nhà đầu tư đáp ứng điều kiện chuyển tiền theo quy định của pháp luật; vấn đề vay vốn, cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay, bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài và các vấn đề liên quan khác;

    - Trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện hoạt động đầu tư thì sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải thực hiện các thủ tục để được chấp thuận việc cho vay ra nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối;

    - Trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có ngành, nghề báo chí, phát thanh, truyền hình, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến Bộ Thông tin và Truyền thông bằng văn bản theo quy định tại khoản 2 Điều 72 Nghị định 31/2021/NĐ-CP. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

    - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, trong đó ghi nhận mã số dự án đầu tư theo quy định tại Điều 37 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, đồng thời sao gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú, cơ quan thuế nơi xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư, cơ quan đại diện chủ sở hữu của nhà đầu tư (nếu có);

    - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không đáp ứng các điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.

    Trên đây là hồ sơ và trình tự thủ tục để xin cấp GCN đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận đầu tư ra nước ngoài. Chúc bạn thực hiện thành công.

     
    220 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận