Luật nhà ở 2014 sắp có hiệu lực, mọi cánh cửa đều mở cho các cá nhân, hộ gia đình mua nhà, xây dựng nhà. Tuy nhiên, để hoàn thiện việc xây dựng và hợp pháp hóa 01 căn nhà không phải là điều dễ dàng. Sau đây là hướng dẫn thủ tục cần thiết dành cho những ai đang có ý định sở hữu nhà cho riêng mình.
I. Thủ tục xin cấp giấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
1/ Hồ sơ
* Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở đô thị (file đính kèm).
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
* Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở nông thôn (file đính kèm)
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 - 1/500 (file đính kèm).
+ Bản vẽ các mặt đứng chính của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
+ Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
* Các công trình nhà ở có tầng hầm, ngoài các hồ sơ yêu cầu trên, còn phải bổ sung văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
2/ Nơi nộp hồ sơ: UBND cấp huyện.
(Căn cứ theo Luật Xây dựng 2014)
3/ Thủ tục
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ và kiểm tra thực địa.
- Trong thời gian 10 ngày làm việc với nhà ở đô thị và 07 ngày làm việc với nhà ở nông thôn kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan được hỏi ý kiến phải trả lời bằng văn bản các nội dung thuộc thẩm quyền của mình. Sau thời hạn trên, không có ý kiến coi như các cơ quan này đồng ý và chịu trách nhiệm về những nội dung này.
- Kề từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc với nhà ở đô thị và không quá 10 ngày làm việc với nhà ở nông thôn.
(Căn cứ Nghị định 64/2012/NĐ-CP)
II. Thủ tục hoàn công
Đây không phải là một thủ tục hành chính, mà là sự thỏa thuận giữa chủ đầu tư (chủ nhà) với đơn vị thi công mang mục đích chính là thanh lý hợp đồng thi công. Vì vậy, hoàn công không phải là thủ tục bắt buộc với chủ nhà, tuy nhiên đây là bước đệm để đăng ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà.
1/ Chủ nhà phải chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ theo danh mục hồ sơ quy định (file đính kèm).
2/ Quy cách và số lượng hồ sơ hoàn công
- Các bản vẽ thiết kế phải được lập theo quy định và phải được chủ đầu tư hoặc đại diện được uỷ quyền của chủ đầu tư xác nhận.
- Các bản vẽ hoàn công phải được lập theo mẫu (file đính kèm).
- Hồ sơ hoàn công trình được bảo quản trong hộp theo khổ A4 hoặc bằng các phương pháp khác phù hợp, bìa hộp ghi các thông tin liên quan tới nội dung hồ sơ lưu trữ trong hộp.
- Thuyết minh và bản vẽ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng có thể được lưu trữ dưới dạng băng từ, đĩa từ hoặc vật mang tin phù hợp.
- Các văn bản quan trọng trong hồ sơ hoàn công trình như quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật (trường hợp chỉ phải lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật), quyết định phê duyệt thiết kế, biên bản nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng, biên bản bàn giao công trình ... được lưu trữ bằng bản chính. Trường hợp không còn bản chính thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp.
- Số lượng bộ hồ sơ hoàn thành công trình do chủ đầu tư và các nhà thầu thỏa thuận nêu trong hợp đồng.
(Căn cứ Thông tư 10/2013/TT-BXD)
III. Các khoản phí, lệ phí cần nộp
- Phí cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: tối đa 75.000 đồng/giấy phép.
- Phí cấp biển số nhà: tối đa 45.000 đồng/1 biển số nhà đối với trường hợp cấp mới và 30.000 đồng/1 biển số nhà đối với trường hợp cấp lại.
(Căn cứ Thông tư 02/2014/TT-BTC)
- Phí hoàn công: khoản phí này là sự thỏa thuận giữa chủ đầu tư với đơn vị thi công nên sẽ không có mức quy định cụ thể.
- Lệ phí trước bạ xây dựng nhà mới = giá tính lệ phí trước bạ do Sở Tài Chính phối hợp với Sở Xây dựng ban hành x 0.05%
(Căn cứ Thông tư 124/2011/TT-BTC và Thông tư 34/2013/TT-BTC)
Cập nhật bởi HuyenVuLS ngày 15/04/2015 02:08:03 CH