Thủ tục bảo lãnh và xin cấp thẻ tạm trú, thường trú cho người nước ngoài

Chủ đề   RSS   
  • #524591 31/07/2019

    vyvy2409
    Top 75
    Female
    Lớp 7

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:11/09/2017
    Tổng số bài viết (925)
    Số điểm: 8647
    Cảm ơn: 47
    Được cảm ơn 177 lần


    Thủ tục bảo lãnh và xin cấp thẻ tạm trú, thường trú cho người nước ngoài

     
    Công ty mình là công ty bảo hiểm phi nhân Thọ được bộ tài chính cấp phép. Hiện nay công ty mình có vốn của nước ngoài là công ty bảo hiểm Hàn Quốc Bên công ty bên Hàn Quốc hiện có đai diện trong HĐQT của công ty mình. Mình muốn hỏi thủ tục bảo lãnh và xin cấp thẻ tạm trú, thường trú của người này tại Việt Nam được thực hiện như thế nào?
     
     
    3447 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn vyvy2409 vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (01/08/2019)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #525030   04/08/2019

    thuychichu
    thuychichu
    Top 50
    Female
    Lớp 9

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:16/05/2017
    Tổng số bài viết (1433)
    Số điểm: 12415
    Cảm ơn: 63
    Được cảm ơn 282 lần


    Thủ tục bảo lãnh: Thủ tục bảo lãnh cho người nước ngoài thực hiện theo quy định tại điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, điều 3 Thông tư 31/2015/TT-BCA và biểu mẫu ban hành theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

    Theo đó, trước khi làm thủ tục bảo lãnh, bạn cần gửi văn bản thông báo cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh kèm theo hồ sơ, bao gồm:
    a) Bản sao có chứng thực giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức;
    b) Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức.
    Việc thông báo chỉ thực hiện một lần, khi có sự thay đổi nội dung trong hồ sơ phải thông báo bổ sung.
    Sau đó, bạn gửi văn bản đề nghị cấp thị thực tại Cục quản lý xuất nhập cảnh theo mẫu NA2. 
    Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp thị thực, Cục quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời cho bên chị và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
    Sau khi nhận được văn bản trả lời của Cục quản lý xuất nhập cảnh, bên chị thông báo cho người nước ngoài để làm thủ tục nhận thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.

    - Đăng ký tạm trú: cơ sở cho người nước ngoài lưu trú phải thực hiện khai báo tạm trú theo quy định tại điều 33 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
    Trường hợp người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LĐ thì được xem xét cấp thẻ tạm trú. 
    Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:
    a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
    b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
    c) Hộ chiếu;
    d) Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú (ví dụ: giấy phép lao động).
    Hồ sơ nộp tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh công ản cấp tỉnh nơi bên chị đặt trụ sở.

    Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

     

     
    Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn thuychichu vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (05/08/2019)
  • #555273   21/08/2020

    Cho mình hỏi vậy nếu người lao động Hàn Quốc trên sau khi có giấy phép lao động và thẻ tạm trú và muốn bảo lãnh vợ qua Việt Nam thì sao ạ?

    Về phần visa thì nên xin dạng visa gì để sau này làm thẻ tạm trú. Hay cứ xin visa du lịch rồi làm thẻ tạm trú là được ạ?

    Mình cảm ơn.

     
    Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn tranthithachthaolaw@gmail.com vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (21/08/2020)