Thông tư 14/2023/TT-BTNMT: Sửa đổi thành phần hồ sơ nộp đăng ký biến động đất đai

Chủ đề   RSS   
  • #606172 17/10/2023

    xuanuyenle
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam
    Tham gia:02/08/2022
    Tổng số bài viết (2349)
    Số điểm: 81095
    Cảm ơn: 84
    Được cảm ơn 1693 lần


    Thông tư 14/2023/TT-BTNMT: Sửa đổi thành phần hồ sơ nộp đăng ký biến động đất đai

    Ngày 16/10/2023, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 14/2023/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai.

    Sửa đổi 04 Thông tư về sổ đỏ, hồ sơ địa chính, thủ tục hành chính đất đai

    Ngày 16/10/2023, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 14/2023/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai, cụ thể sửa đổi, bổ sung 04 Thông tư sau đây:

    - Sửa đổi Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

    - Sửa đổi Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính.

    - Sửa đổi Thông tư 34/2014//TT-BTNMT về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai.

    - Sửa đổi Thông tư 33/2017/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.

    Sửa thành phần hồ sơ nộp đăng ký biến động đất đai

    Căn cứ tại Thông tư 14/2023/TT-BTNMT đã sửa đổi Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính.

    (1) Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế QSDĐ; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp GCN, gồm có:

    - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

    Xem và tải Mẫu số 09/ĐK

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/10/17/M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2009-%C4%90K.doc

    - Bản gốc GCN đã cấp;

    - Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động:

    + Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên;

    + Văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được UBND cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên khác trong hộ; trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin về chủ hộ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;

    + Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được UBND cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên;

    + Văn bản xác nhận của UBND cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên;

    + Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp GCN đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn, giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật;

    + Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về QSDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên GCN đối với trường hợp có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận QSDĐ; trường hợp có thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển QSDĐ thì phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được UBND cấp xã xác nhận;

    + Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên GCN.

    (Theo đó đã bỏ các giấy tờ sau:

    + Bản sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình; văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được UBND cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên khác trong hộ; 

    +Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh quân đội và sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên GCN; 

    + Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên GCN)

    (2) Sửa đổi hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động QSDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn bằng QSDĐ, tài sản gắn liền với đất; kê biên, đấu giá QSDĐ, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia QSDĐ, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất, gồm có:

    - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

    Xem và tải Mẫu số 09/ĐK

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/10/17/M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2009-%C4%90K.doc

    - Bản gốc GCN đã cấp, trừ trường hợp thực hiện quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã có hiệu lực thi hành hoặc thực hiện đấu giá QSDĐ, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án mà không thu hồi được bản gốc GCN đã cấp;

    - Một trong các loại giấy tờ gồm: 

    + Biên bản hòa giải thành (trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi ranh giới thửa đất thì có thêm quyết định công nhận của UBND cấp có thẩm quyền) hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai theo quy định của pháp luật; 

    + Văn bản bàn giao tài sản thế chấp theo thỏa thuận (nếu có) và văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng thế chấp có nội dung thỏa thuận về xử lý tài sản thế chấp; 

    + Văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng góp vốn có nội dung thỏa thuận về xử lý tài sản góp vốn và văn bản bàn giao tài sản góp vốn theo thỏa thuận; 

    + Quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành có nội dung xác định người có QSDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; 

    + Văn bản kết quả đấu giá QSDĐ, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản hoặc yêu cầu của Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án đã được thi hành; 

    + Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất hoặc chuyển giao QSDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; 

    + Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất QSDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất;

    - Trường hợp phân chia hoặc hợp nhất QSDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức phải có văn bản chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức theo quy định của pháp luật; 

    Trường hợp phân chia hoặc hợp nhất QSDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình thì trong hợp đồng, văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất QSDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất phải thể hiện thông tin thành viên của hộ gia đình có chung QSDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận QSDĐ, nhận chuyển QSDĐ (thay vì phải có sổ hộ khẩu kèm theo theo quy định Thông tư 24/2014/TT-BTNMT);

    Trường hợp phân chia hoặc hợp nhất QSDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ và chồng thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin về tình trạng hôn nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, nếu không thể khai thác được thông tin về tình trạng hôn nhân thì nộp bản sao (thay vì sổ hộ khẩu theo quy định Thông tư 24/2014/TT-BTNMT) hoặc xuất trình GCN kết hôn hoặc ly hôn.

    Xem các trường hợp sửa hồ sơ địa chính khác tại Thông tư 14/2023/TT-BTNMT có hiệu lực kể từ ngày 16/10/2023.

     
    334 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn xuanuyenle vì bài viết hữu ích
    admin (07/12/2023)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận