Thay đổi điều kiện cấp GCNKNCM thuyền trưởng và máy trưởng

Chủ đề   RSS   
  • #607599 19/12/2023

    nguyenhoaibao12061999
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:03/08/2022
    Tổng số bài viết (2261)
    Số điểm: 78451
    Cảm ơn: 100
    Được cảm ơn 2016 lần


    Thay đổi điều kiện cấp GCNKNCM thuyền trưởng và máy trưởng

    Ngày 18/2/2023 Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Thông tư 38/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 40/2019/TT-BGTVT quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
     
     
    (1) Thuyền phó, máy phó hạng nhì, hạng nhất được cấp GCNKNCM
     
    Sửa đổi điểm a khoản 9, điểm a khoản 10, điểm a khoản 11, điểm a khoản 12 Điều 6 Thông tư 40/2019/TT-BGTVT quy định điều kiện cụ thể dự thi, kiểm tra để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn như sau:
     
    - Thi để được cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì: Có GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng hạng ba hoặc đảm nhiệm chức danh thuyền phó của loại phương tiện được quy định cho chức danh thuyền trưởng hạng nhì đủ 18 tháng trở lên hoặc có chứng chỉ sơ cấp nghề thuyền trưởng hạng ba, có thời gian tập sự đủ 12 tháng trở lên;
     
    (So với hiện hành quy định mới bổ sung thêm trường hợp đảm nhiệm chức danh thuyền phó của loại phương tiện được quy định cho chức danh thuyền trưởng hạng nhì đủ 18 tháng trở lên)
     
    - Thi để được cấp GCNKNCM máy trưởng hạng nhì: Có GCNKNCM máy trưởng hạng ba, có thời gian đảm nhiệm chức danh máy trưởng hạng ba hoặc đảm nhiệm chức danh máy phó của loại phương tiện được quy định cho chức danh máy trưởng hạng nhì đủ 12 tháng trở lên hoặc có chứng chỉ sơ cấp nghề máy trưởng hạng ba, có thời gian tập sự đủ 06 tháng trở lên;
     
    (Điểm mới bổ sung thêm đối tượng đảm nhiệm chức danh máy phó của loại phương tiện được quy định cho chức danh máy trưởng hạng nhì đủ 12 tháng trở lên).
     
    - Thi để được cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất: Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương trở lên, có GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì, có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng hạng nhì hoặc đảm nhiệm chức danh thuyền phó của loại phương tiện được quy định cho chức danh thuyền trưởng hạng nhất đủ 24 tháng trở lên;
     
    (Quy định mới bổ sung trường hợp đảm nhiệm chức danh máy phó của loại phương tiện được quy định cho chức danh máy trưởng hạng nhì đủ 12 tháng trở lên). 
     
    - Thi để được cấp GCNKNCM máy trưởng hạng nhất: Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương trở lên, có GCNKNCM máy trưởng hạng nhì, có thời gian đảm nhiệm chức danh máy trưởng hạng nhì hoặc đảm nhiệm chức danh máy phó của loại phương tiện được quy định cho chức danh máy trưởng hạng nhất đủ 18 tháng trở lên.
     
    (Thêm đối tượng đảm nhiệm chức danh máy phó của loại phương tiện được quy định cho chức danh máy trưởng hạng nhất đủ 18 tháng trở lên).
     
    (2) Thay đổi hình thức thi lý thuyết kiểm tra cấp chứng chỉ chuyên môn thuyền viên
     
    Sửa đổi Điều 13 Thông tư 40/2019/TT-BGTVT các môn thi, kiểm tra; hình thức thi, kiểm tra; thời gian thi, kiểm tra được quy định như sau:
     
    - Hội đồng thi, kiểm tra căn cứ ngân hàng câu hỏi do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam ban hành để lựa chọn đề thi, kiểm tra bao gồm các môn thi, kiểm tra lý thuyết và thực hành.
     
    - Đối với môn thi lý thuyết tổng hợp (Điểm mới)
     
    + Hình thức thi, kiểm tra: trắc nghiệm trên máy vi tính.
     
    + Thời gian thi, kiểm tra: tối đa 45 phút;
     
    + Kết quả: đạt hoặc không đạt;
     
    + Mỗi đề có 30 (ba mươi) câu hỏi, làm đúng từ 25 (hai mươi lăm) câu trở lên thì đạt yêu cầu.
     
    - Đối với môn thi lý thuyết chuyên môn:
     
    + Hình thức thi: vấn đáp;
     
    + Thời gian thi: tối đa 45 phút, thời gian thí sinh chuẩn bị không quá 30 phút, thời gian hỏi, đáp không quá 15 phút;
     
    + Kết quả: đạt hoặc không đạt.
     
    - Đối với các môn thi, kiểm tra thực hành:
     
    + Nội dung thi, kiểm tra: gồm các kỹ năng cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ và xử lý các tình huống thường gặp trong thực tế;
     
    + Thời gian thi thuyền trưởng hạng nhất tối đa 120 phút;
     
    + Thời gian thi thuyền trưởng hạng nhì tối đa 90 phút;
     
    + Thời gian thi thuyền trưởng hạng ba tối đa 60 phút;
     
    + Thời gian thi thuyền trưởng hạng tư tối đa 45 phút;
     
    + Thời gian kiểm tra chứng chỉ thủy thủ, chứng chỉ lái phương tiện và chứng chỉ chuyên môn đặc biệt tối đa 30 phút;
     
    + Máy trưởng hạng nhất, máy trưởng hạng nhì, máy trưởng hạng ba và chứng chỉ thợ máy không thi, kiểm tra môn thực hành;
     
    + Kết quả: đạt hoặc không đạt;
     
    + Cách thức thi, kiểm tra: do Hội đồng thi, kiểm tra quyết định.
     
    - Ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học, thi, kiểm tra: bằng tiếng Việt.
     
    - Nội quy thi, kiểm tra theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
     
    Xem thêm Thông tư 38/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 sửa đổi Thông tư 40/2019/TT-BGTVT.
     
    234 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận