Thế chấp là một trong những quyền của người sử dụng đất. Khi nhận thế chấp thì người nhận có quyền đăng ký thế chấp. Sau đây là thủ tục đăng ký thế chấp sổ đỏ khi vay ngân hàng
Thế chấp sổ đỏ - Ảnh minh họa
(1) Điều kiện thế chấp sổ đỏ vay vốn ngân hàng theo Luật Đất đai, Luật Nhà ở và Bộ luật Dân sự (không bao gồm điều kiện riêng theo từng ngân hàng)
Nhà và đất có điều kiện thế chấp riêng. Trong trường hợp một người có nhà ở riêng lẻ và muốn thế chấp cả nhà và đất thì chỉ thực hiện được quyền thế chấp nếu quyền sử dụng đất và nhà ở đáp ứng đầy đủ các yêu cầu riêng như trình bày dưới đây:
Điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất
Theo Khoản 1 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 quy định:
“Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này”
Như vậy, người sử dụng đất được thực hiện quyền thế chấp quyền sử dụng đất nhưng phải thõa điều kiện được quy định trong Luật này mà cụ thể là quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 như sau:
- Có Giấy chứng nhận.
- Đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Điều kiện thực hiện quyền thế chấp nhà ở
Căn cứ Điều 118 và Điều 119 Luật Nhà ở năm 2014, muốn thế chấp nhà ở thì phải có đủ điều kiện của nhà ở khi tham gia giao dịch và điều kiện của người thế chấp, cụ thể:
Điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch
Theo khoản 1 Điều 118 Luật Nhà ở năm 2014, giao dịch về thế chấp bằng nhà ở thì nhà ở phải có đủ điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (là nhà ở đang trong quá trình đầu tư xây dựng và chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng).
- Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn.
- Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.
Điều kiện của người thực hiện thế chấp
Căn cứ theo khoản 1 Điều 119 Luật Nhà ở năm 2014, người thế chấp nhà ở phải có điều kiện sau:
- Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện thế chấp nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở và pháp luật về dân sự.
- Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự (người từ đủ 18 trở lên mới được tự mình thực hiện thế chấp, trừ trường hợp người mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; hạn chế năng lực hành vi dân sự).
- Nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân.
Các trường hợp đăng ký thế chấp nhà, đất
Như đã trình bày ở trên nhà và đất có điều kiện thế chấp riêng. Nghĩa là, có thể tách nhà và đất để thế chấp hoặc thế chấp cả hai đều được.
Cụ thể theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 07/2019/TT-BTP, thì các trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất gồm:
- Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất.
- Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất.
- Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất.
- Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai.
- Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai.
- Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình xây dựng không phải là nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khác theo quy định của pháp luật.
Thủ tục đăng ký thế chấp Sổ đỏ
Thủ tục dưới đây áp dụng khi đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Chuẩn bị hồ sơ:
Theo Điều 39 Nghị định 102/2017/NĐ-CP, người yêu cầu đăng ký thế chấp nộp 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:
- Phiếu yêu cầu đăng ký theo Mẫu số 01/ĐKTC (01 bản chính).
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
- Bản chính Giấy chứng nhận.
- Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
- Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau đây:
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm.
Quy trình:
Bước 1: Nộp hồ sơ vay vốn tại ngân hàng
Bước 2: Ngân hàng Kiểm tra sổ đỏhoặc các giấy tờ hợp pháp khác để xác định tính xác thực của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, nghĩa vụ tài chính liên quan đến quyền sử dụng đất;
Bước 3: Bộ phận thẩm định kiểm tra Kiểm tra thực địa, khảo sát, đo đạc và tiến hành định giá tài sản; kiểm tra các thông tin về tài sản, gia đình, công việc, nguồn thu, mục đích vay… Sau khi tài sản thế chấp, cầm cố xác định được giá trị thì ngân hàng sẽ quyết định bạn được vay tối đa bao nhiêu tiền dựa trên giá trị tài sản này.
Bước 4: Duyệt khoản vay, lập ký Hợp đồng thế chấp giữa ngân hàng và bên thế chấp (người có quyền sử dụng đất), thực hiện công chứng hợp đồng thế chấp tại tổ chức hành nghề công chứng và ngân hàng tiến hành giải ngân.
===> Xem thêm Thủ tục xóa đăng ký thế chấp Sổ đỏ vay vốn ngân hàng