Tập hợp các văn bản nổi bật của Đảng năm 2017

Chủ đề   RSS   
  • #469771 04/10/2017

    trang_u
    Top 25
    Female
    Đại học

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:18/11/2015
    Tổng số bài viết (2972)
    Số điểm: 44888
    Cảm ơn: 1413
    Được cảm ơn 1721 lần


    Tập hợp các văn bản nổi bật của Đảng năm 2017

    Hi cả nhà,

    Trong quá trình nghiên cứu tài liệu để viết khóa luận, luận văn…thì các văn bản của Đảng không thể thiếu trong nguồn tài liệu tham khảo, do vậy, sau đây mình hệ thống các văn bản nổi bật của Đảng được ban hành trong năm 2017:

    1. Nghị quyết 08-NQ/TW năm 2017 về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn

    2. Kết luận 11-KL/TW năm 2017 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 08-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với vấn đề an toàn thực phẩm trong tình hình mới

    3. Quy định 66-QĐ/TW năm 2017 về thể loại, thẩm quyền ban hành văn bản và thể thức văn bản của Đảng

    4. Quy định 69-QĐ/TW năm 2017 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của đảng ủy cấp trên cơ sở trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước chi phối

    5. Hướng dẫn 06-HD/BTCTW năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nội dung về công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý nêu tại Hướng dẫn 15-HD/BTCTW

    6. Quyết định 1696-QĐ/BTCTW năm 2017 về việc ban hành Quy chế xét thăng hạng viên chức trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội

    7. Nghị quyết 12-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước

    8. Nghị quyết 11-NQ/TW năm 2017 về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

    9. Hướng dẫn 37-HD/BTGTW năm 2017 về tuyên truyền Nghị quyết Trung ương 5 (khóa XII) về “Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa”; “Tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước”; “Phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa”

    10. Nghị quyết 10-NQ/TW năm 2017 về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

    11. Công văn 2952-CV/BTCTW năm 2017 xây dựng cam kết, kế hoạch thực hiện các nghị quyết, quy định của Đảng

    12. Chỉ thị 14-CT/TW năm 2017 về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người có công với cách mạng

    13. Công văn 3022-CV/BTGTW năm 2017 về tuyên truyền Một số điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII)

    14. Quy định 89-QĐ/TW năm 2017 khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp

    15. Quy định 90-QĐ/TW năm 2017 tiêu chuẩn chức danh, tiêu chí đánh giá cán bộ thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý

    16. Hướng dẫn 46-HD/BTGTW năm 2017 công tác giáo dục lý luận chính trị năm 2018

    17. Hướng dẫn 02-HD/UBKTTW năm 2017 về thực hiện một số Điều trong Quy định 86-QĐ/TW về giám sát trong Đảng

    18. Nghị quyết 97/NQ-CP năm 2017 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TW về tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước

    19. Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2017 về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW năm 2017 của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

    20. Nghị quyết 51/NQ-CP năm 2017 chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về Chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững

    21. Nghị quyết 25/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động triển khai Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ

    22. Nghị quyết 38/NQ-CP năm 2017 chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về "Thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, trong bối cảnh nước ta tham gia hiệp định thương mại tự do thế hệ mới"

    23. Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2017 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế và Nghị quyết 24/2016/QH14 về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020

     
    8486 | Báo quản trị |  
    4 thành viên cảm ơn trang_u vì bài viết hữu ích
    nguoiduongthoi (12/12/2017) levietthanh2204 (11/12/2017) soldtbxhnt (27/10/2017) tamphamminh (14/10/2017)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #470290   10/10/2017

    trang_u
    trang_u
    Top 25
    Female
    Đại học

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:18/11/2015
    Tổng số bài viết (2972)
    Số điểm: 44888
    Cảm ơn: 1413
    Được cảm ơn 1721 lần


    Cập nhật thêm các văn bản nổi bật của Đảng năm 2017

    24. Nghị quyết 98/NQ-CP năm 2017 về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

    25. Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2017 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn

    26. Quy định 98-QĐ/TW năm 2017 về luân chuyển cán bộ

     
    Báo quản trị |  
  • #470838   14/10/2017

    trang_u
    trang_u
    Top 25
    Female
    Đại học

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:18/11/2015
    Tổng số bài viết (2972)
    Số điểm: 44888
    Cảm ơn: 1413
    Được cảm ơn 1721 lần


    Quy định 09-QĐ/VPTW năm 2017 về chế độ chi tiêu hoạt động của tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương

    Mình cập nhật thêm quy định về chế độ chi tiêu hoạt động của tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương tại Quy định 09-QĐ/VPTW năm 2017

    Điều 2. Chế độ chi xây dựng và thẩm định trình tỉnh ủy, thành ủy, ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy ban hành văn bản theo Quy định số 66-QĐ/TW, ngày 06/02/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, gồm: nghị quyết, quy chế, quy định, đề án

    1- Chi xây dựng văn bản

    a) Đối với văn bản mới

    - Văn bản do tỉnh ủy, thành ủy quyết định ban hành: Tổng mức kinh phí tối đa 30.000.000 đồng/văn bản.

    - Văn bản do ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy quyết định ban hành: Tổng mức kinh phí tối đa 20.000.000 đồng/văn bản.

    b) Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung

    Tùy theo nội dung, phạm vi sửa đổi, tổng mức kinh phí tối đa bằng 50% Điểm a, Khoản này.

    c) Trường hợp văn bản có phạm vi nghiên cứu rộng, nội dung phức tạp, cơ quan chủ trì lập dự toán trình ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy xem xét, quyết định.

    d) Tổng mức kinh phí quy định tại Điểm a, b, c Khoản này được chi cho một số nội dung cụ thể sau đây:

    - Xây dựng kế hoạch, đề cương sơ bộ, đề cương chi tiết và biên tập, chỉnh sửa đến hoàn chỉnh văn bản; soạn thảo báo cáo giải trình (nếu có), tờ trình và văn bản chỉ đạo.

    - Chi họp, hội thảo (chế độ chi thực hiện theo quy định hiện hành); chi bồi dưỡng các bộ phận văn thư, đánh máy, in ấn, nhân sao, phát hành tài liệu; bồi dưỡng cho công tác lập dự toán và quyết toán kinh phí.

    Mức phân bổ kinh phí chi cho các nội dung trên do lãnh đạo cơ quan được giao chủ trì xem xét, quyết định cụ thể.

    e) Chi văn phòng phẩm được thanh toán từ kinh phí thường xuyên của cơ quan chủ trì.

    f) Đối với các văn bản có sử dụng tài liệu nước ngoài, phải điều tra xã hội học, ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy quyết định về nội dung, đối tượng, phạm vi điều tra. Chế độ chi cho dịch thuật và điều tra xã hội học thực hiện theo các quy định hiện hành.

    2- Chi cho công tác thẩm định văn bản

    Tổng mức kinh phí cho việc thẩm định văn bản như sau:

    - Văn bản trình tỉnh ủy: Mức chi tối đa 5.000.000 đồng/văn bản.

    - Văn bản trình ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy: Mức chi tối đa 3.000.000 đồng/văn bản.

    Kinh phí thẩm định do cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì thẩm định chi.

    Điều 3. Chế độ chi xây dựng một số văn bản khác trình tỉnh ủy, thành ủy; ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy

    1- Xây dựng chương trình làm việc toàn khóa của tỉnh ủy, thành ủy: Mức chi tối đa 20.000.000 đồng/chương trình; chương trình kiểm tra, giám sát toàn khóa của tỉnh ủy, thành ủy: Mức chi tối đa 10.000.000 đồng/chương trình.

    2- Xây dựng chương trình làm việc năm của tỉnh ủy, thành ủy: Mức chi tối đa 5.000.000 đồng/chương trình.

    3- Chi soạn thảo chỉ thị; chương trình hành động, kế hoạch thực hiện nghị quyết (không xây dựng đề án) của cấp ủy tỉnh, ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy: Mức chi tối đa 3.000.000 đồng/văn bản.

    4- Chi xây dựng báo cáo định kỳ năm của tỉnh ủy, thành ủy: Mức chi tối đa 10.000.000 đồng/báo cáo.

    5- Xây dựng các báo cáo khác: Mức chi tối đa 6.000.000 đồng/báo cáo, bao gồm:

    - Báo cáo sơ kết, tổng kết chuyên đề thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Trung ương, tỉnh ủy, thành ủy.

    - Báo cáo công tác kiểm tra, giám sát năm của tỉnh ủy, thành ủy.

    - Báo cáo công tác tài chính đảng hàng năm và nhiệm kỳ trình tỉnh ủy, thành ủy.

    Điều 4. Chế độ chi cho các đoàn kiểm tra, giám sát được thành lập theo quyết định của ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy

    Mức chi tối đa 8.000.000 đồng/cuộc kiểm tra, giám sát. Nội dung chi bao gồm:

    - Xây dựng chương trình kiểm tra, giám sát bao gồm: Kế hoạch, đề cương kiểm tra, giám sát.

    - Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát; thông báo kết luận kiểm tra, giám sát.

    - Chi họp đoàn kiểm tra, giám sát.

    Mức chi cụ thể do trưởng đoàn kiểm tra, giám sát quyết định.

    Điều 5. Chế độ chi hội nghị

    Chế độ chi hội nghị thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước; đối với tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ của đại biểu và khách mời một số hội nghị được quy định như sau:

    - Hội nghị tỉnh ủy, thành ủy, hội nghị do ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy triệu tập và chủ trì (không bao gồm hội nghị thường kỳ của ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy) được chi tiền ăn cho đại biểu, khách mời trong thời gian hội nghị, mức chi bằng 1,5 lần mức chi tiền ăn của đại biểu không hưởng lương ngân sách theo quy định hiện hành và chi tiền thuê phòng nghỉ (đối với đại biểu ở xa phải nghỉ lại trong thời gian hội nghị).

    - Hội nghị tổng kết năm theo ngành của các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc của tỉnh ủy, thành ủy tổ chức được chi tiền ăn cho đại biểu, khách mời trong thời gian hội nghị; mức chi bằng mức chi tiền ăn của đại biểu không hưởng lương ngân sách theo quy định hiện hành.

    - Một số hội nghị khác, tùy theo quy mô, tính chất hội nghị, thường trực tỉnh ủy, thành ủy xem xét, quyết định về tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ của đại biểu và khách mời.

    Điều 6. Chế độ chi tiếp công dân

    1- Chế độ bồi dưỡng

    Thực hiện theo quy định của Thông tư số 320/2016/TT-BTC ngày 14/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

    2- Chế độ trang phục tiếp công dân

    Cán bộ, công chức được phân công chuyên trách tiếp công dân và xử lý đơn, thư khiếu nại, tố cáo được hỗ trợ tiền may trang phục do ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy quy định và được hưởng chế độ hỗ trợ trang phục theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 8 Quy định này.

    Điều 7. Chế độ chi cho công tác xã hội

    1- Chế độ tặng quà đối với các đối tượng chính sách, cán bộ lão thành cách mạng, người có công với nước, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, nhân sĩ, trí thức yêu nước… Căn cứ tình hình thực tế và khả năng ngân sách đã được bố trí, ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy xem xét, quyết định.

    2- Chế độ thăm hỏi, phúng viếng

    a) Chế độ thăm hỏi

    - Ủy viên ban thường vụ, ủy viên ban chấp hành đảng bộ tỉnh, thành phố (kể cả nguyên chức) khi ốm, điều trị tại bệnh viện do ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy quyết định, mức chi tối đa 2.000.000 đồng/người. Ban tổ chức trình ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy và thực hiện chế độ chi này.

    - Cán bộ, công chức, người lao động (kể cả người đã nghỉ hưu) làm việc trong các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc của tỉnh ủy, thành ủy khi ốm, điều trị tại bệnh viện: Thực hiện chế độ thăm hỏi, mức chi tối đa 1.000.000 đồng/người. Cán bộ, công chức, người lao động thuộc cơ quan nào do cơ quan đó thực hiện chế độ chi này.

    Trường hợp các đối tượng trên đây bị bệnh hiểm nghèo, hoàn cảnh đặc biệt, mức chi do ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy xem xét, quyết định.

    b) Chế độ phúng viếng

    - Ủy viên ban thường vụ, ủy viên ban chấp hành đảng bộ tỉnh, thành phố (kể cả nguyên chức) khi từ trần: Mức chi 2.500.000 đồng/người và 1 vòng hoa.

    - Cán bộ, công chức, người lao động (kể cả người đã nghỉ hưu) làm việc trong các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc của tỉnh ủy, thành ủy khi từ trần: Mức chi 2.000.000 đồng/người và 1 vòng hoa.

    - Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng); con của ủy viên ban thường vụ, ủy viên ban chấp hành đảng bộ tỉnh, thành phố (kể cả nguyên chức) khi từ trần: Mức chi 1.500.000 đồng/người và 1 vòng hoa.

    - Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng); con của cán bộ, công chức, người lao động làm việc trong các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc của tỉnh ủy, thành ủy khi từ trần: Mức chi 1.000.000 đồng/người và 1 vòng hoa.

    c) Các trường hợp thăm hỏi, phúng viếng đối với các đối tượng chính sách, cán bộ, công chức và thân nhân ở các cơ quan, đơn vị trong tỉnh không thuộc các đối tượng quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản này thực hiện theo các quy định chung của địa phương.

    Điều 8. Một số chế độ khác

    1- Chế độ trang phục

    a) Mỗi nhiệm kỳ, các đồng chí ủy viên ban thường vụ, ủy viên ban chấp hành đảng bộ tỉnh, thành phố được hỗ trợ tiền may trang phục với mức chi 3.000.000 đồng/người. Riêng các đồng chí là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng hoặc là đại biểu Quốc hội thực hiện theo chế độ của Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng hoặc đại biểu Quốc hội.

    b) Cán bộ, công chức, người lao động làm việc trong các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc của tỉnh ủy, thành ủy mỗi năm được hỗ trợ tiền may trang phục 500.000 đồng/người/năm.

    Đối tượng không áp dụng quy định tại Điểm này: Cán bộ làm công tác cơ yếu; các đồng chí được hưởng chế độ trang phục nêu tại Điểm a, Khoản này.

    2- Chế độ bồi dưỡng phục vụ hoạt động của tỉnh ủy, thành ủy

    Cán bộ, công chức và người lao động theo hình thức hợp đồng lao động không xác định thời hạn làm việc trong các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc của tỉnh ủy, thành ủy được hưởng chế độ bồi dưỡng hằng tháng hệ số 0,3 mức lương cơ sở.

    3- Chế độ bồi dưỡng công tác văn thư

    Cán bộ, công chức làm công tác văn thư tại các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc của tỉnh ủy, thành ủy được hưởng chế độ bồi dưỡng hằng tháng hệ số 0,1 mức lương cơ sở.

    4- Chế độ tặng quà lưu niệm

    Cán bộ, công chức và người lao động làm việc trong các cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc của tỉnh ủy, thành ủy khi nghỉ hưu được tặng quà lưu niệm 1.000.000 đồng/người; khi chuyển công tác đến các cơ quan, đơn vị không thuộc các cơ quan, đơn vị của Đảng được tặng quà lưu niệm với mức chi 500.000 đồng/người.

     
    Báo quản trị |