Giá trị tài sản bị chiếm đoạt
|
Trên 02 triệu đồng
Dưới 02 triệu đồng, thuộc các trường hợp:
- Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;
- Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 175 và 290 BLHS 2015 chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
- Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
- Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ
|
Trên 04 triệu đồng
Dưới 04 triệu đồng, thuộc các trường hợp:
- Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt
- Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 174 và 290 BLHS 2015, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
- Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại hoặc tài sản có giá trị đặc biệt về mặt tinh thần đối với người bị hại
|
Hình thức phạm tội
|
Thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác
|
Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng các hình thức hợp đồng:
- Dùng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản đó hoặc đến thời hạn trả lại tài sản mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;
- Đã sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản.
|
Hình phạt
|
Cao hơn
- Khung 1: phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm
- Khung 2: phạt tù từ 02 đến 07 năm
- Khung 3: phạt tù từ 07 đến 15 năm
- Khung cao nhất: phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân
|
Thấp hơn
- Khung 1: phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm
- Khung 2: phạt tù từ 02 đến 07 năm
- Khung 3: phạt tù từ 05 năm đến 12 năm
- Khung cao nhất: phạt tù từ 12 năm đến 20 năm
|