So sánh Bảo đảm dự thầu và Bảo đảm thực hiện hợp đồng

Chủ đề   RSS   
  • #457104 12/06/2017

    So sánh Bảo đảm dự thầu và Bảo đảm thực hiện hợp đồng

    - Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

    - Bảo đảm thực hiện hợp đồng là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian thực hiện hợp đồng của nhà thầu.

    Giống :

    - Đều là hình thức bảo đảm bắt buộc đối với nhà thầu, nhà đầu tư khi tham gia đấu thầu.

    - Thực hiện 1 trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài để bảo đảm thực hiện trách nhiệm của mình.

    - Bên dự thầu không nhận lại được tiền bảo hiểm nếu như vi phạm 1 trong các quy định của Luật Đấu thầu.

    Khác:

    Tiêu chí

    Bảo đảm dự thầu

    Bảo đảm thực hiện hợp đồng

    1.Mục đích

    Để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

    Để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu, nhà đầu tư.

    2.Thời gian thực hiện

    Thực hiện biện pháp bảo đảm  dự thầu trước thời điểm đóng thầu.Trong trường hợp đấu thầu 2 giai đoạn: Thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn 2.

    Thực hiện hợp đồng trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực (K2 Đ66 LĐT)

    3.Giá trị bảo đảm

    Theo Khoản 3 Điều 11 LĐT 2013:

    - Đối với lựa chọn nhà thầu: từ 1%- 3% giá gói thầu

    - Đối với nhà đầu tư: từ 0,5%-1,5% tổng mức đầu tư

    Theo Khoản 3 Điều 66 LĐT 2013:

    - Đối với lựa chọn nhà thầu: từ 2%- 10% giá trúng thầu.

    - Mức bảo đảm thực hiện hợp đồng được xác định trong khoảng từ 2% đến 10% giá hợp đồng xây dựng; trường hợp để phòng ngừa rủi ro cao thì giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng có thể cao hơn nhưng không quá 30% giá hợp đồng (K4 Đ16 NĐ 37/2015 quy định chi tiết về HĐ xây dựng).

    4.Trách nhiệm hoàn trả hoặc gải tỏa bảo đảm

    - Bên mời thầu có trách nhiệm hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu , nhà đầu tư không được lựa chọn theo thời gian nhưng không quá 20 ngày, kể từu ngày kết quả lựa chọn nhà thầu , nhà đầu tư được phê duyệt.

    - Hoàn trả sau khi bên nhận thầu đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo hợp đồng.

    5.Trường hợp áp dụng

    - Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp.

    - Đấu thầu rộng rãi và chỉ định thầu  đối với lựa chọn nhà đầu tư.

    (K1 Đ11 LĐT 2013)

    - Được áp dụng đối với nhà thầu được lựa chọn, trừ nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện và tham gia thực hiện của cộng đồng.

    (K1 Đ66 LĐT 2013)

     

    Cập nhật bởi KieuNga1109 ngày 12/06/2017 09:57:22 CH
     
    10858 | Báo quản trị |  
    3 thành viên cảm ơn KieuNga1109 vì bài viết hữu ích
    ProBanHTPL (22/06/2017) DT_DA (13/06/2017) 145pct (12/06/2017)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận