Trước tiên, trường hợp của bạn phải có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì thực hiện thủ tục xin cấp Giấy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Căn cứ Điều 70 Luật đất đai 2013; Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính. Bạn cần phải chuẩn bị:
- Một bộ hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 04/ĐK).
+ Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất.
+ Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai (đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất).
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng).
+ Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
+ Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
+ Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu số 01/LPTB).
+ Tờ khai tiền sử dụng đất (Mẫu số 01/TSDĐ).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời gian thực hiện: Không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính và thời gian niêm yết công khai của UBND cấp xã (15 ngày).
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Phòng Tài nguyên và môi trường của UBND cấp huyện.
Sau khi được cấp Giấy CNQSD đất thì bạn tiến hành việc hợp thửa đất chỉ thực hiện đối với các thửa đất có cùng mục đích sử dụng đất, có nghĩa là Hợp thửa đất sẽ trở thành một thửa đất cho nên thửa đất đó phải có cùng mục đích sử dụng đất, bạn cần xem xét hai thửa đất mà bạn định hợp thửa phải có cùng mục đích sử dụng đất hay không? nếu có cùng mục đích sử dụng đất thì bạn thực hiện thủ tục hợp thửa như bình thường, còn nếu không cùng mục đích sử dụng đất thì bạn phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật để được Hợp thửa đất.
Thủ tục Hợp thửa đất được quy định tại Điều 75,Nghị định 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai như sau:
Bước 1: Người đăng kí hợp thửa đất chuẩn bị hồ sơ nộp đến Văn phòng đăng kí đất đai thuộc UBND cấp Huyện. Hồ sơ bao gồm:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.
– Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK
Bước 2: Văn phòng đăng kí đất đai sẽ thực hiện đo đạc địa chính, lập hồ sơ gửi cơ quan có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đồng thời tiến hành chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Bước 3: Văn phòng đăng kí đất đai thực hiện trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Như vậy, để được Hợp thửa đất, bạn phải đáp ứng các điều kiện như đã quy định và thực hiện chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ đúng theo quy định để việc Hợp thửa đất được thực hiện nhanh chóng và thuận tiện.
Luật sư: Vũ Văn Toàn - Đoàn Luật sư Thành phố Hà Nội; Điện thoại: 0978 99 4377
Website: https://myskincare.vn ; https://tplgiabinh.blogspot.com ; Email: luatsuvutoan@gmail.com.