Xác minh tài sản, thu nhập giờ đã trở thành một tiêu chí nổi bật trong công tác phòng, chống tham nhũng. Những cán bộ lãnh đạo là người đặc biệt được ưu tiên thông qua việc bốc thăm ngẫu nhiên sẽ tiến hành việc kiểm toán tài sản.
Cả nước hiện nay đang thực hiện công tác chỉ đạo này rất sát xao, thông qua việc xác minh kết nối thông tin từ các chế định quản lý về tài sản của nhà nước nhằm đánh giá việc hình thành, sử dụng, chuyển giao tài sản của cá nhân để thấy được sự trung thực của người có nghĩa vụ kê khai.
Để có được kết luận công bằng và chính xác, việc thanh tra kiểm kê tài sản phải trải qua rất nhiều hoạt động nghiệp vụ. Kể cả đối với những trường phức tạp cơ quan có thẩm quyền điều tra sẽ tiến hành giám định. Qua đó, có thể thấy quy trình các bước xác minh vô cùng quan trọng, vậy quy trình này được tiến hành ra sao?
1. Trình tự 06 bước xác minh tài sản, thu nhập
Quy trình xác minh tài sản, thu nhập hiện nay được quy định tại Mục 1 Phần II thủ tục hành chính được ban hành kèm theo
Quyết định 70/QĐ-TTCP 2021 cụ thể như sau:
Bước 1: Ra quyết định và lập tổ xác minh
Đầu tiên là ra quyết định xác minh Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành quyết định xác minh và thành lập Tổ xác minh.
Người đứng đầu Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập trong thời hạn 05 ngày hoặc 15 ngày kể từ ngày có căn cứ xác minh.
Quyết định xác minh tài sản, thu nhập bao gồm các nội dung sau đây:
- Căn cứ ban hành quyết định xác minh.
- Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của người được xác minh tài sản, thu nhập.
- Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập.
- Nội dung xác minh.
- Thời hạn xác minh;
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập.
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phối hợp (nếu có).
Quyết định xác minh tài sản, thu nhập phải được gửi cho Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập, người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định xác minh.
Bước 2: Giải trình về tài sản, thu nhập
Tổ xác minh yêu cầu người được xác minh giải trình về tài sản, thu nhập của mình. Theo đó, yêu cầu người được xác minh giải trình về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó.
Bước 3: Tiến hành xác minh tài sản, thu nhập
Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung xác minh.
Kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đang quản lý tài sản, thu nhập áp dụng biện pháp cần thiết theo quy định của pháp luật để ngăn chặn việc tẩu tán, hủy hoại, chuyển dịch tài sản, thu nhập hoặc hành vi khác cản trở hoạt động xác minh tài sản, thu nhập.
Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền định giá, thẩm định giá, giám định tài sản, thu nhập phục vụ cho việc xác minh.
Giữ bí mật thông tin, tài liệu thu thập được trong quá trình xác minh.
Bước 4: Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập
Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày ra quyết định xác minh, Tổ trưởng Tổ xác minh tài sản, thu nhập phải báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập bằng văn bản cho người ra quyết định xác minh; trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày.
Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập bao gồm các nội dung sau đây:
- Nội dung được xác minh, hoạt động xác minh đã được tiến hành và kết quả xác minh.
- Đánh giá về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai; tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm.
- Kiến nghị xử lý vi phạm quy định của pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập.
Bước 5: Kết luận xác minh tài sản, thu nhập
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập, người ra quyết định xác minh phải ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập; trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày.
Kết luận xác minh tài sản, thu nhập bao gồm các nội dung sau đây:Tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của việc kê khai tài sản, thu nhập; tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm;kiến nghị người có thẩm quyền xử lý vi phạm quy định của pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập.
Người ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập phải chịu trách nhiệm về tính khách quan, trung thực của Kết luận xác minh.
Kết luận xác minh tài sản, thu nhập phải được gửi cho người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân yêu cầu, kiến nghị xác minh.
Bước 6: Công khai kết luận xác minh tài sản, thu nhập
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập, người ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập có trách nhiệm công khai Kết luận xác minh.
Việc công khai Kết luận xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện như việc công khai bản kê khai.
2. Hồ sơ và thời gian thực hiện xác minh
Hồ sơ xác minh cũng là một thành phần quan trọng nhằm lưu lại các chứng cứ, tài liệu từ khi bắt đầu thực hiện việc xác minh tài sản cho đến kết luận cuối cùng. Theo đó, hồ sơ xác minh bao gồm:
(1) Quyết định xác minh; biên bản làm việc; giải trình của người được xác minh.
(2) Báo cáo kết quả xác minh.
(3) Kết luận xác minh tài sản, thu nhập.
(4) Các tài liệu khác có liên quan đến việc xác minh.
Số lượng: 01 bộ.
Ngoài ra, 115 ngày là tổng thời gian thực hiện quy trình xác minh, trong đó bao gồm:
- 45 ngày là thời hạn xác minh, phức tạp có thể đến 90 ngày.
- 10 ngày là thời hạn ban hành kết luận, phức tạp có thể đến 20 ngày.
- 05 ngày là thời hạn công khai kết luận.
Như vậy, quy trình xác minh tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức là một quá trình dài và phức tạp để có thể đưa ra kết luận chính xác cuối cùng đem lại tính trong sạch hoặc tìm ra người thuộc dạng tình nghi cần tiến hành điều tra hình sự trong các cơ quan nhà nước thì cần phải trải qua 6 bước nêu trên.