Ngày 25/6/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ.

(1) Để cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cần đáp ứng những điều kiện gì?
Căn cứ Điều 10 Nghị định 68/2024/NĐ-CP có quy định về điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:
Đối với cá nhân:
- Phải là cá nhân của cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều 2 Nghị định 68/2024/NĐ-CP và có nhu cầu giao dịch điện tử.
- Có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
Đối với cơ quan, tổ chức:
- Phải là cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định tại Điều 2 Nghị định 68/2024/NĐ-CP.
- Có quyết định thành lập hoặc xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp.
- Có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
Đối với thiết bị, dịch vụ, phần mềm:
- Thiết bị, phần mềm phải thuộc sở hữu của cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định tại Điều 2 Nghị định 68/2024/NĐ-CP.
- Có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
Theo đó, tùy thuộc vào mỗi nhóm đối tượng mà sẽ có những điều kiện khác nhau để được cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
(2) Hồ sơ đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gồm những gì?
Căn cứ Điều 11 Nghị định 68/2024/NĐ-CP, cá nhân, tổ chức có nhu cầu cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng cần chuẩn bị những giấy tờ như sau:
Đối với cá nhân: Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị cấp theo Mẫu số 01 tại Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 68/2024/NĐ-CP gửi Tổ chức cung cấp.
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/06/27/mau-so-01.docx Mẫu số 01
Đối với cơ quan, tổ chức: Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị cấp theo Mẫu số 02 tại Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 68/2024/NĐ-CP gửi Tổ chức cung cấp.
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/06/27/mau-so-02.docx Mẫu số 02
Đối với thiết bị, dịch vụ, phần mềm: Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị cấp theo Mẫu số 03 tại Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 68/2024/NĐ-CP gửi Tổ chức cung cấp.
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/06/27/mau-so-03.docx Mẫu số 03
(3) Trình tự, thủ tục cấp chứng thư chữ ký số công vụ
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ giấy tờ như đã có nêu tại mục (2) và gửi đến Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ, thì trình tự, thủ tục giải quyết sẽ như sau:
- Trong thời hạn là 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ sẽ kiểm tra hồ sơ, tổ chức tạo cặp khóa, tạo chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, bảo đảm thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao.
Tiếp đến sẽ thông báo thời gian, địa điểm tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp. Hoặc gửi thông tin tài khoản cho thuê bao trong trường hợp triển khai giải pháp ký số tập trung.
Trường hợp không chấp nhận đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.
Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có trách nhiệm tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật từ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ; ngay sau khi bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao, gửi thông báo theo Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 68/2024/NĐ-CP về Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ để phục vụ công tác quản lý.
Xem chi tiết tại Nghị định 68/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ 15/8/2024.