Quy định hưởng chế độ ốm đau?

Chủ đề   RSS   
  • #536448 31/12/2019

    phungpham1973
    Top 150
    Lớp 10

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:30/01/2019
    Tổng số bài viết (549)
    Số điểm: 14940
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 141 lần


    Quy định hưởng chế độ ốm đau?

    Nghỉ làm từ ngày 1 đến 14/7 ngày 15/7 đến 19/7 có đi làm. Sau đó tiếp tục nghỉ việc từ 20/7 đến 31/10. NLĐ chỉ có giấy nghỉ ốm từ ngày 8/7 đến 12/7. Vậy Theo quy định BHXH, NLĐ phải có làm việc hưởng lương từ 14 ngày trở lên thì đóng BHXH. Hoặc NLĐ nghỉ ốm từ 14 ngày trở lên không phải đóng BHXH nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT. Vậy trường hợp này tôi báo giám không lương là đúng hay sai và những ngày NLĐ nghỉ có giấy hưởng BHXH ( từ 8/7- 12/7) có được thanh toán chế độ hay không?

     
    1829 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #536459   31/12/2019

    minhpham1995
    minhpham1995
    Top 50
    Male
    Lớp 9

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:21/10/2017
    Tổng số bài viết (1446)
    Số điểm: 12229
    Cảm ơn: 9
    Được cảm ơn 211 lần


    Trường hợp của mình có thể báo giảm BHXH theo quy định sau:

    Căn cứ Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017

    "Điều 42. Quản lý đối tượng

    ...

    4. Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng BHXH tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng BHXH.

    5. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về BHXH thì không phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT".

    => Như vậy, NLĐ không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng BHXH tháng đó. Do vậy, NSDLĐ sẽ báo giảm BHXH trong trường hợp này anh nhé.

    Và người này được hưởng chế độ ốm đau theo quy định sau:

    Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội 2014

    "Điều 24. Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau

    Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau là người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này.

    Điều 25. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau

    1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.

    Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.

    2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền."

    => Như vậy, NLĐ này bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế mà không thuộc vào các trường hợp do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy thì được hưởng chế độ ốm đau anh nhé.

     
    Báo quản trị |  
  • #536565   31/12/2019

    Về việc hưởng chế độ ốm đau, theo quan điểm của mình trường hợp của bạn không thuộc trường hợp tự hủy hoại sức khỏe do dùng các chất kích thích như rượu, bia. chất ma túy, chất tiền ma túy do đó, bạn vẫn được hưởng chế độ ốm đau theo quy định của luật.

     
    Báo quản trị |