1. Đối tượng chi phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở
a) Chủ tịch công đoàn cơ sở;
b) Phó chủ tịch công đoàn cơ sở, kế toán công đoàn cơ sở;
c) Ủy viên ban chấp hành công đoàn cơ sở; chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra công đoàn cơ sở, chủ tịch công đoàn cơ sở thành viên (nếu có), trưởng ban nữ công quần chúng (nếu có), thủ quỹ công đoàn cơ sở;
d) Tổ trưởng tổ công đoàn, ủy viên ủy ban kiểm tra công đoàn cơ sở, chủ tịch công đoàn bộ phận (nếu có), ủy viên ban chấp hành công đoàn cơ sở thành viên (nếu có);
đ) Tổ phó tổ công đoàn, thành viên ban nữ công quần chúng; ủy viên ban chấp hành công đoàn bộ phận (nếu có).
2. Hệ số phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở được xác định theo số lượng đoàn viên công đoàn nộp đoàn phí công đoàn của năm trước liền kề. Cụ thể như sau:
Số lượng đoàn viên
|
Hệ số mức phụ cấp
(cho các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 3)
|
Đối tượng a
|
Đối tượng b
|
Đối tượng c
|
Đối tượng d
|
Đối tượng đ
|
Dưới 150
|
0,15
|
0,12
|
0,10
|
0,08
|
0,05
|
Từ 150 đến dưới 500
|
0,25
|
0,20
|
0,13
|
0,11
|
0,07
|
Từ 500 đến dưới 1500
|
0,40
|
0,30
|
0,16
|
0,14
|
0,09
|
Từ 1500 đến dưới 3000
|
0,60
|
0,45
|
0,19
|
0,17
|
0,11
|
Từ 3000 đến dưới 6000
|
0,80
|
0,60
|
0,22
|
0,20
|
0,13
|
Từ 6000 đoàn viên trở lên
|
1,00
|
0,70
|
0,25
|
0,23
|
0,15
|
3. Mức chi phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở hàng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước).
Và tại Điều 7 Quyết định này thì chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cơ sở như sau:
1. Công đoàn cơ sở đủ điều kiện được bố trí cán bộ công đoàn chuyên trách theo quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, nhưng không bố trí hoặc không bố trí đủ (khuyết) cán bộ công đoàn chuyên trách thì chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cơ sở hoạt động kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo nguyên tắc: Nếu khuyết một cán bộ chuyên trách thì chủ tịch hoặc phó chủ tịch công đoàn cơ sở được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm; trường hợp khuyết nhiều hơn 01 cán bộ công đoàn chuyên trách thì cứ mỗi trường hợp còn khuyết tương ứng với 01 người được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm, nhưng tối đa không quá 03 người hưởng phụ cấp kiêm nhiệm trong một công đoàn cơ sở.
2. Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm đối với chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cơ sở:
a) Chủ tịch công đoàn cơ sở kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 10% mức lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội theo quy định.
b) Phó chủ tịch công đoàn cơ sở kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 7% mức lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội theo quy định.
Đối chiếu với cách hiểu của anh chị đề cập ở trên là dành cho số lượng đoàn viên dưới 150, là cách hiểu đúng anh chị nhé. Về kiêm nhiệm thì còn phải đáp ứng điều kiện trên mới được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm.