Phí xem bản đồ hiện trạng, trích đo bản đồ địa chính và bản đồ quy hoạch hiện nay là bao nhiêu?

Chủ đề   RSS   
  • #616846 27/09/2024

    phucpham2205
    Top 50
    Trung cấp

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:31/01/2024
    Tổng số bài viết (1346)
    Số điểm: 26668
    Cảm ơn: 2
    Được cảm ơn 550 lần


    Phí xem bản đồ hiện trạng, trích đo bản đồ địa chính và bản đồ quy hoạch hiện nay là bao nhiêu?

    Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

    (1) Chi phí xem bản đồ hiện trạng sử dụng đất (theo kỳ) hiện nay

    Theo Mục II Phụ lục Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC có quy định về chi phí xem bản đồ hiện trạng sử dụng đất hiện nay như sau:

    Đơn vị tính

    Mức thu

    Ghi chú

    Mảnh bản đồ cấp xã

    500.000 đồng

    - Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector. 

    - Trường hợp mảnh bản đồ dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ

    Mảnh bản đồ cấp huyện

    01 triệu đồng

    Mảnh bản đồ cấp tỉnh

    02 triệu đồng

    Mảnh bản đồ vùng kinh tế - xã hội hoặc cả nước

    04 triệu đồng

     

    Như vậy, hiện nay, mức thu phí xem bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo kỳ thực hiện theo quy định như đã nêu trên.

    (2) Chi phí trích đo bản đồ địa chính hiện nay

    Căn cứ Mục I tại Phụ lục Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC thì chi phí trích đo bản đồ địa chính hiện nay như sau:

    Đơn vị tính

    Mức thu

    Ghi chú

    Mảnh tỷ lệ

    1:200

    150.000

    - Mức thu trên là tính cho mảnh bản đồ ở dạng số Vector.

    - Trường hợp mảnh bản đồ ở dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG): Bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ.

    - Trường hợp chỉ là mảnh trích đo địa chính: Mức thu tính bằng mức thu mảnh bản đồ dạng số Vector cùng tỷ lệ.

    Mảnh tỷ lệ

    1:500

    200.000

    Mảnh tỷ lệ

    1:1.000

    250.000

    Mảnh tỷ lệ

    1:2.000

    500.000

    Mảnh tỷ lệ

    1:5.000

    750.000

    Mảnh tỷ lệ

    1:10.000

    1.000.000

    Theo đó, để xem trích đo bản đồ địa chính hiện nay thì người dân cần trả chi phí theo quy định như đã nêu trên.

    (3) Chi phí xem bản đồ quy hoạch hiện nay

    Cụ thể, tại Mục III Phụ lục Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC có nêu rõ về chi phí xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất hiện nay như sau:

    Đơn vị tính

    Mức thu

    Ghi chú

    Mảnh bản đồ cấp xã

    01 triệu đồng

    - Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector. 

    - Trường hợp mảnh bản đo dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ.

    Mảnh bản đồ cấp huyện

    02 triệu đồng

    Mảnh bản đồ cấp tỉnh

    04 triệu đồng

    Theo đó, hiện nay, mức thu phí xem bản đồ quy hoạch được thực hiện theo quy định như đã nêu trên.

    (4) Đối tượng nào được miễn phí khi khai thác thông tin từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai?

    Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 56/2024/TT-BTC nêu rõ, sẽ miễn thu phí đối với các trường hợp như sau:

    - Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Phí và lệ phí 2015 khai thác thông tin của mình và khai thác thông tin người sử dụng đất khác khi được sự đồng ý của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định pháp luật về đất đai.

    - Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai để phục vụ:

    + Mục đích quốc phòng, an ninh trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của Luật Quốc phòng 2018.

    + Phòng, chống thiên tai trong tình trạng khẩn cấp theo quy định pháp luật về phòng, chống thiên tai.

    + Các trường hợp miễn phí quy định tại Điều 62 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

    Theo đó, trường hợp thuộc một trong những đối tượng như đã nêu trên thì sẽ được miễn phí khi khai thác thông tin từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

    Xem thêm các mức phí khai thác và sử dụng tài liệu về cơ sở dữ liệu địa chính từ Hệ thống thông tin quốc gia tại Thông tư 65/2024/TT-BTC.

     
    59 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận