Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
(1) Chi phí xem bản đồ hiện trạng sử dụng đất (theo kỳ) hiện nay
Theo Mục II Phụ lục Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC có quy định về chi phí xem bản đồ hiện trạng sử dụng đất hiện nay như sau:
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Ghi chú
|
Mảnh bản đồ cấp xã
|
500.000 đồng
|
- Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector.
- Trường hợp mảnh bản đồ dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ
|
Mảnh bản đồ cấp huyện
|
01 triệu đồng
|
Mảnh bản đồ cấp tỉnh
|
02 triệu đồng
|
Mảnh bản đồ vùng kinh tế - xã hội hoặc cả nước
|
04 triệu đồng
|
|
Như vậy, hiện nay, mức thu phí xem bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo kỳ thực hiện theo quy định như đã nêu trên.
(2) Chi phí trích đo bản đồ địa chính hiện nay
Căn cứ Mục I tại Phụ lục Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC thì chi phí trích đo bản đồ địa chính hiện nay như sau:
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Ghi chú
|
Mảnh tỷ lệ
1:200
|
150.000
|
- Mức thu trên là tính cho mảnh bản đồ ở dạng số Vector.
- Trường hợp mảnh bản đồ ở dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG): Bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ.
- Trường hợp chỉ là mảnh trích đo địa chính: Mức thu tính bằng mức thu mảnh bản đồ dạng số Vector cùng tỷ lệ.
|
Mảnh tỷ lệ
1:500
|
200.000
|
Mảnh tỷ lệ
1:1.000
|
250.000
|
Mảnh tỷ lệ
1:2.000
|
500.000
|
Mảnh tỷ lệ
1:5.000
|
750.000
|
Mảnh tỷ lệ
1:10.000
|
1.000.000
|
Theo đó, để xem trích đo bản đồ địa chính hiện nay thì người dân cần trả chi phí theo quy định như đã nêu trên.
(3) Chi phí xem bản đồ quy hoạch hiện nay
Cụ thể, tại Mục III Phụ lục Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC có nêu rõ về chi phí xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất hiện nay như sau:
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Ghi chú
|
Mảnh bản đồ cấp xã
|
01 triệu đồng
|
- Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector.
- Trường hợp mảnh bản đo dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ.
|
Mảnh bản đồ cấp huyện
|
02 triệu đồng
|
Mảnh bản đồ cấp tỉnh
|
04 triệu đồng
|
Theo đó, hiện nay, mức thu phí xem bản đồ quy hoạch được thực hiện theo quy định như đã nêu trên.
(4) Đối tượng nào được miễn phí khi khai thác thông tin từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai?
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 56/2024/TT-BTC nêu rõ, sẽ miễn thu phí đối với các trường hợp như sau:
- Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Phí và lệ phí 2015 khai thác thông tin của mình và khai thác thông tin người sử dụng đất khác khi được sự đồng ý của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định pháp luật về đất đai.
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai để phục vụ:
+ Mục đích quốc phòng, an ninh trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của Luật Quốc phòng 2018.
+ Phòng, chống thiên tai trong tình trạng khẩn cấp theo quy định pháp luật về phòng, chống thiên tai.
+ Các trường hợp miễn phí quy định tại Điều 62 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
Theo đó, trường hợp thuộc một trong những đối tượng như đã nêu trên thì sẽ được miễn phí khi khai thác thông tin từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
Xem thêm các mức phí khai thác và sử dụng tài liệu về cơ sở dữ liệu địa chính từ Hệ thống thông tin quốc gia tại Thông tư 65/2024/TT-BTC.