Thời gian nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) là các mốc thời gian mà cá nhân, tổ chức là đối tượng nộp thuế phải chú ý thực hiện. Tùy theo từng ngành nghề, hàng hóa, dịch vụ sẽ được quy định nhiều mốc thời gian khác nhau. Theo đó người nộp thuế GTGT chú ý các quy định sau:
1. Khai thuế GTGT đối với hàng hóa
Căn cứ điểm c khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định việc khai Thuế đối với hàng hóa thuộc ngân sách nhà nước khai theo từng lần phát sinh thực hiện như sau:
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế giá trị gia tăng. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không phải khai theo từng lần phát sinh thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Thời gian nộp hồ sơ hồ sơ khai thuế GTGT cho hàng hóa nhập khẩu
Đối tượng nộp thuế GTGT có thể lựa chọn việc nộp hồ sơ kê khai thuế GTGT theo các mốc thời gian được pháp luật quy định. Cụ thể tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:
(1) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý.
- Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng.
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
(2) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm.
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm.
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế.
- Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
(3) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
(4) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.
Chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.
(5) Thời hạn nộp thuế đối với các đối tượng khác
- Chính phủ quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp.
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
- Tiền sử dụng đất.
- Tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Lệ phí trước bạ.
- Lệ phí môn bài.
- Khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; báo cáo lợi nhuận liên quốc gia.
(6) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Sẽ thực hiện theo quy định Điều 85 Luật Hải quan 2014 có nêu rằng xác định mức thuế, thời điểm tính thuế, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện như sau:
Việc xác định mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu căn cứ vào mã số hàng hóa và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có hiệu lực tại thời điểm tính thuế.
Thời điểm tính thuế, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
(7) Trường hợp người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch điện tử
Trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế mà cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động.
3. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
Căn cứ Điều 45 Luật Quản lý thuế 2019 cá nhân, tổ chức là đối tượng kê khai thuế thực hiện nộp hồ sơ khai thuế theo các địa điểm sau:
- Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của cơ chế đó.
- Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của Luật Hải quan 2014.
- Chính phủ quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với các trường hợp sau đây:
+ Người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh;
+ Người nộp thuế thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều địa bàn; người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh;
+ Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các khoản thu từ đất; cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản;
+ Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
+ Người nộp thuế thực hiện khai thuế thông qua giao dịch điện tử và các trường hợp cần thiết khác.