Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, xe máy
Ngày 15/01/2021, Bộ Tài Chính ban hành Thông tư 04/2021/TT-BTC quy định chi tiết một số điều của Nghị định 03/2021/NĐ-CP của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Theo đó, phí bảo hiểm là khoản tiền mà chủ xe cơ giới phải thanh toán cho doanh nghiệp bảo hiểm khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Bộ Tài chính quy định phí bảo hiểm dựa trên số liệu thống kê, bảo đảm khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm, tương ứng với điều kiện bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm, mức độ rủi ro theo loại xe cơ giới và mục đích sử dụng.
Theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 04/2021/TT-BTC thì phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới như sau:
STT
|
Loại xe
|
Phí bảo hiểm (đồng)
|
I
|
Mô tô 2 bánh
|
|
1
|
Từ 50 cc trở xuống
|
55.000
|
2
|
Trên 50 cc
|
60.000
|
II
|
Mô tô 3 bánh
|
290.000
|
III
|
Xe gắn máy (bảo gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự
|
|
1
|
Xe máy điện
|
55.000
|
2
|
Các loại xe còn lại
|
290.000
|
IV
|
Xe ô tô không kinh doanh vận tải
|
|
1
|
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi
|
437.000
|
2
|
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi
|
794.000
|
3
|
Loại xe từ 12 chỗ đến 24 chỗ ngồi
|
1.270.000
|
4
|
Loại xe trên 24 chỗ ngồi
|
1.825.000
|
5
|
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)
|
437.000
|
V
|
Xe ô tô kinh doanh vận tải
|
|
1
|
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký
|
756.000
|
2
|
6 chỗ ngồi theo đăng ký
|
929.000
|
3
|
7 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.080.000
|
4
|
8 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.253.000
|
5
|
9 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.404.000
|
6
|
10 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.512.000
|
7
|
11 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.656.000
|
8
|
12 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.822.000
|
9
|
13 chỗ ngồi theo đăng ký
|
2.049.000
|
10
|
14 chỗ ngồi theo đăng ký
|
2.221.000
|
11
|
15 chỗ ngồi theo đăng ký
|
2.394.000
|
12
|
16 chỗ ngồi theo đăng ký
|
3.054.000
|
13
|
17 chỗ ngồi theo đăng ký
|
2.718.000
|
14
|
18 chỗ ngồi theo đăng ký
|
2.869.000
|
15
|
19 chỗ ngồi theo đăng ký
|
3.041.000
|
16
|
20 chỗ ngồi theo đăng ký
|
3.191.000
|
17
|
21 chỗ ngồi theo đăng ký
|
3.364.000
|
18
|
22 chỗ ngồi theo đăng ký
|
3.515.000
|
19
|
23 chỗ ngồi theo đăng ký
|
3.688.000
|
20
|
24 chỗ ngồi theo đăng ký
|
4.632.000
|
21
|
25 chỗ ngồi theo đăng ký
|
4.813.000
|
22
|
Trên 25 chỗ ngồi
|
[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)]
|
23
|
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)
|
933.000
|
VI
|
Xe ô tôt chở hàng (xe tải)
|
|
1
|
Dưới 3 tấn
|
853.000
|
2
|
Từ 3 đến 8 tấn
|
1.660.000
|
3
|
Trên 8 đến 15 tấn
|
2.746.000
|
4
|
Trên 15 tấn
|
3.200.000
|
VII. Phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác
1. Xe tập lái
Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục IV và mục VI
2. Xe Taxi
Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục V.
3. Xe ô tô chuyên dùng
- Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) kinh doanh vận tải
- Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm cảu xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục IV.
- Phí bảo hiểm của các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tài thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục VI; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn.
4. Đầu kéo rơ-mooc
Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-mooc là phí của cả đầu kéo và rơ mooc.
5. Máy kéo, xe máy chuyên dùng
Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục VI (phí bảo hiểm của máy kéo là phí của cả máy kéo và rơ mooc).
6. Xe buýt
Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV.
(Phí bảo hiểm trên đây chưa bao gồm 10% thuế GTGT)