QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2011
Đối với các tổ chức chi trả thu nhập
1-Ứng dụng hỗ trợ kê khai quyết toán thuế TNCN:
-Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK3.1.1 hoặc
-Phần mềm hỗ trợ quyết toán thuế TNCN QTTNCN3.0
2-Hồ sơ quyết toán thuế
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân in ra giấy
+Tờ khai QTT TNCN05/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư28/2011/TT-BTC
+ Bảng kê 05A/BK-TNCN
+ Bảng kê 05B/BK-TNCN
- Phụ lục miễn giảm thuế Thu nhập cá nhân theo Nghị quyết số 08/2011/QH13 mẫu số25/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số154/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính (nếu có)
- File dữ liệu quyết toán thuế kết xuất từ ứng dụng HTKK3.1.1 hoặc QTTNCN 3.0
- Các giấy tờ chứng minh các khoản được trừ khỏi thu nhập chịu thuế trong năm....(nếu có)
3-Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2011: chậm nhất ngày 30/03/2012
MỘT SỐ LƯU Ý KHI KÊ KHAI BẢNG KÊ 05A/BK-TNCN
Cột [10] Cá nhân ủy quyền quyết toán thay: đánh dấu tick R vào chỉ tiêu này đối với những cá nhân đã đủ 4 điều kiện quyết toán thay bao gồm:
+Có nguồn thu nhập duy nhất trong năm tại đơn vị;
+Đã có mã số thuế cá nhân;
+Chưa được cấp Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (hoặc nếu cơ quan chi trả đã cấp Chứng từ khấu trừ thuế thì phải được thu hồi lại);
+Có giấy uỷ quyền quyết toán thuế TNCN tho mẫu 04-2/TNCN ban hành kèm theo Thông tư28/2011/TT-BTC.
Cột [11] Tổng số thu nhập chịu thuế: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong năm 2011
Cột [12] TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: Chỉ nhập khoản thu nhập chịu thuế mà cá nhân nhận được do làm việc trực tiếp tại khu kinh tế Cát Hải-Đình Vũ
Cột [13] Tổng số tiền giảm trừ gia cảnh: gồm tổng các khoản:
- Giảm trừ cho bản thân theo mức 4 triệu đồng/tháng x số tháng tính giảm trừ trong năm;
- Giảm trừ cho người phụ thuộc theo mức 1,6 triệu đồng/người/tháng x số tháng tính giảm trừ trong năm. (chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã có mã số thuế cá nhân và người phụ thuộc đã được đăng ký giảm trừ theo quy định)
Cột [17] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Nhập tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ trong năm.
Cột [19] Tổng số thuế phải nộp: Ứng dụng hỗ trợ tính toán số thuế phải nộp. Riêng đối với số thuế phải nộp năm 2011, ứng dụng hỗ trợ tính đã được trừ đi phần được miễn giảm thuế theo NQ 08 đối với những người có mức thu nhập tính thuế ở bậc 1
Cột [16]; [19]; [20]; [21]: để ứng dụng hỗ trợ tính; Cột [18]: không nhập số liệu. Việc tự nhập/sửa dữ liệu vào những cột này có thể làm lỗi ứng dụng
MỘT SỐ TIỆN ÍCH SẴN CÓ TRÊN PHẦN MỀM HỖ TRỢ HTKK 3.1.1
-Để biết thông tin chi tiết nội dung nhập vào từng cột trên bảng kê, nhấn phím F1 từ bàn phím, ứng dụng sẽ hỗ trợ thông tin của cột đang có trỏ chuột.
-Ứng dụng có hỗ trợ đưa dữ liệu từ bảng tính excel vào bảng kê. Tại Bảng kê 05A/BK-TNCN hoặc 05B/BK-TNCN người sử dụng chỉ cần nhấn vào mục Mẫu Excel Bảng kê và nhập (hoặc copy dữ liệu từ bảng lương sẵn có) vào các cột tương ứng lên Mẫu excel chuẩn sau đó chọn chức năng Tải bảng kê để đưa dữ liệu vào bảng kê trong ứng dụng.
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI MỘT SỐ CHỈ TIÊU TRÊN PHỤ LỤC25/MGT-TNCN
Do việc miễn giảm thuế TNCN cho 5 tháng đối với cá nhân có thu nhập tính thuế ở bậc 1 chỉ áp dụng đối với riêng năm 2011, vì vậy người sử dụng nhập dữ liệu bảng kê 05A/BK-TNCN trên mẫu excel chuẩn như nêu ở tiện ích trên có thể tận dụng thực hiện Tải bảng kê vào năm quyết toán 2012 để ứng dụng hỗ trợ tính toán số thuế TNCN phải nộp không có giảm thuế. Kết hợp với tờ khai quyết toán thuế năm 2011 đã được ứng dụng hỗ trợ tính giảm thuế TNCN theo NQ 08, người sử dụng có thể lập một số chỉ tiêu theo yêu cầu trên Phụ lục25/MGT-TNCN để nộp cùng quyết toán thuế TNCN năm 2011 theo cách sau:
Trích Phụ lục25/MGT-TNCN viết:
....
III. Tổ chức trả tiền lương, tiền công quyết toán thay cho cá nhân
(Kèm theo tờ khai quyết toán thu nhập cá nhân mẫu số 05A/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính)
[12]: Tổng số thuế phải nộp của …(A)...... (ghi tổng số cá nhân mà tổ chức chi trả quyết toán thay) cá nhân trước khi miễn giảm: …(B)......
[13]: Tổng số thuế được giảm của …(C).... (ghi tổng số cá nhân mà tổ chức chi trả quyết toán thay có thu nhập tính thuế cả năm ở bậc 1) cá nhân có thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công ở bậc 1 của Biểu thuế lũy tiến từng phần: …(D)......
[14]: Tổng số thuế còn phải nộp sau khi miễn giảm: …(E)......
-(A): Ghi tổng số cá nhân mà tổ chức chi trả quyết toán thay (bằng chỉ tiêu [43] tờ trên tờ khai05/KK-TNCN năm 2011)
-(B):Ghi tổng số tiền thuế phải nộp của các cá nhân có uỷ quyền quyết toán thay trước khi miễn giảm thuế (bằng chỉ tiêu [45] tờ khai05/KK-TNCN năm 2012)
-(C):Ghi tổng số cá nhân mà tổ chức chi trả quyết toán thay được giảm thuế ở bậc 1 (bằng tổng số cá nhân có uỷ quyền quyết toán thay ở đơn vị đã được tick R ở cột [10] phụ lục 05A/BK-TNCN đồng thời có thu nhập tính thuế ở cột [16] của phụ lục 05A/KK-TNCN nhỏ hơn hoặc bằng 60 triệu
-(D):Ghi tổng số tiền thuế được giảm theo Nghị quyết 08 của các cá nhân mà tổ chức chi trả quyết toán thay (Bằng chỉ tiêu (B) trừ (-) chỉ tiêu( E))
-(E):Ghi tổng số tiền thuế còn phải nộp sau khi miễn giảm (bằng chỉ tiêu [45] tờ khai 05/KK-TNCN năm 2011)
Trên đây chỉ là một trong số các giải pháp để lập Phụ lục25/MGT-TNCN mà người sử dụng có thể tham khảo
Bạn đọc thấy bài viết có ích, xin nhấn vào nut Cảm ơn để Boloncon kiểm tra tính hữu ích của bài viết