Điều 11, Luật Nhà ở quy định về Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở như sau:
1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở được cấp cho chủ sở hữu theo quy định sau đây:
a) Trường hợp chủ sở hữu nhà ở đồng thời là chủ sử dụng đất ở, chủ sở hữu căn hộ trong nhà chung cư thì cấp một giấy chứng nhận là Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;
Điều 44, Nghị định số 90/2006 hướng dẫn về nội dung và mẫu Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:
1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 của Luật Nhà ở có 4 trang gồm những nội dung chính như sau:
a) Trang 1 gồm Quốc huy và tên của giấy chứng nhận "Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở";
b) Trang 2 gồm các nội dung về tên của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận; mã số giấy chứng nhận; tên chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở; thực trạng nhà ở, đất ở; ngày, tháng, năm, chức vụ người ký giấy chứng nhận và số hồ sơ gốc;
c) Trang 3 thể hiện nội dung về sơ đồ nhà ở, đất ở;
d) Trang 4 thể hiện nội dung ghi những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận và những vấn đề cần lưu ý đối với chủ sở hữu nhà ở khi được cấp giấy chứng nhận.
Tiến sĩ, Luật sư Nguyễn Bình An - Công ty luật VCA & Cộng sự
| Website: http://www.vcalaw.com
| Email: an@vcalaw.com
| Tư vấn hợp đồng, đầu tư, lao động (tiếng Anh - Việt)
| Đăng ký quyền sở hữu trí tuệ
| Tranh tụng tại tòa các vụ án kinh tế, lao động, hành chính, dâu sự
| Dịch vụ kế toán
| Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp miễn phí
E1/4, khu phố 1, phường Thống Nhất, Biên Hòa, Đồng Nai