Làm lý lịch tư pháp số 2

Chủ đề   RSS   
  • #519194 28/05/2019

    Làm lý lịch tư pháp số 2

    Án treo 18 tháng tội băng đĩa đồi trụy. đã 30 năm nhưng chưa đi xóa án và đóng án phí . giờ làm LLTP 02 có án tích ko ạ. Cảm ơn

     
    1455 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn yen29112@gmail.com vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (29/05/2019)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #521003   17/06/2019

    HNP1997
    HNP1997
    Top 150
    Male
    Lớp 3

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:02/05/2019
    Tổng số bài viết (565)
    Số điểm: 4635
    Cảm ơn: 25
    Được cảm ơn 194 lần


     

    Một số ý kiến đóng góp về vấn đề này:

    Pháp luật hiện nay quy định phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

    Phiếu lý lịch tư pháp được phân thành phiếu lý lịch tư pháp số 1 và phiếu lý lịch tư pháp số 2.

    Theo đó, theo quy định tại Luật lý lịch tư pháp 2009 28/2009/QH12thì phiếu lý lịch tư pháp số 2 sẽ bao gồm các nội dung sau:

    1. Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

    2. Tình trạng án tích:

    a) Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;

    b) Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.

    Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.

    3. Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

    a) Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;

    b) Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

     
    Báo quản trị |