Số: 2440 /QĐ-UBND Đà Lạt, ngày 03 tháng 10 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
V/v phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực huyện Bảo Lâm
giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2015
CHỦ TỊCH UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/4/2004;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về quản lý đầu tư và xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 42/2005/QĐ-BCN ngày 30/12/2005 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập và thẩm định quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-BCN ngày 31/7/2006 của Bộ Công nghiệp về việc phê duyệt “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2005-2010 có xét đến 2015”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp tại tờ trình số 317/TTr-SCN ngày 17/7/2007 về việc phê duyệt dự án quy hoạch phát triển điện lực huyện Bảo Lâm giai đoạn 2006 - 2010 có xét đến năm 2015 (kèm theo kết quả thẩn định số 332/SCN-QLĐ ngày 17/7/2007),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực huyện Bảo Lâm giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Phụ tải điện:
Dự báo nhu cầu điện đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Bảo Lâm với tốc độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2006 - 2010 là 17 - 18% và số hộ sử dụng điện đạt trên 95%. Nhu cầu phụ tải điện của huyện Bảo Lâm cho các năm quy hoạch như sau:
- Năm 2010: Công suất cực đại Pmax = 10,53 MW, điện thương phẩm 36,80 triệu kWh.
- Năm 2015: Công suất cực đại Pmax = 20,50 MW, điện thương phẩm 86,00 triệu kWh.
2. Quy hoạch phát triển nguồn và lưới điện:
a) Hệ thống lưới truyền tải điện:
Theo Quyết định 1990/QĐ-BCN ngày 31/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
b) Lưới điện trung thế:
- Cấu trúc lưới điện:
+ Lưới trung thế: đối với khu vực thị trấn được thiết kế mạch vòng, vận hành hở. Đối với khu vực nông thôn được thiết kế hình tia.
+ Các đường trục trung thế mạch vòng, vận hành hở trong thị trấn ở chế độ làm việc bình thường chỉ mang tải từ 70 - 80% công suất tải cực đại cho phép để đảm bảo an toàn cấp điện khi sự cố.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Đường trục chính, các nhánh có chiều dài lớn: sử dụng đường dây không 22 kV (03 pha, 4 dây), các nhánh nhỏ dùng đường dây không 12,7 kV (01 pha, 2 dây).
+ Dây dẫn: sử dụng dây dẫn nhôm lõi thép, tiết diện đường trục ≥ 95 mm2, tiết diện nhánh rẽ ≥ 50mm2.
- Gam máy biến áp phân phối:
+ Khu vực thị trấn sử dụng máy biến áp 3 pha công suất từ 100 ÷ 630kVA.
+ Khu vực nông thôn (thôn, buôn) sử dụng máy biến áp 01 pha công suất từ 15÷ 50 kVA và máy biến áp 03 pha công suất từ 75 ÷ 250 kVA.
+ Các trạm chuyên dùng của khách hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.
- Tổn thất điện áp lưới trung thế cho phép:
+ Các đường dây trung thế mạch vòng, được thiết kế sao cho khi vận hành hở tổn thất điện áp tại điểm xa nhất đường dây ≤ 5% ở chế độ vận hành bình thường và không quá 10% ở chế độ sau sự cố.
+ Tổn thất điện áp cuối đường dây trung thế hình tia ≤ 5%.
c) Lưới điện hạ thế:
- Khu vực thị trấn:
+ Đường trục: sử dụng dây nhôm cáp bọc cách điện AV (hoặc cáp vặn xoắn LV. ABC ruột nhôm), tiết diện ≥ 70mm2.
+ Đường nhánh: sử dụng dây nhôm cáp bọc cách điện AV, tiết diện ≥ 50mm2.
+ Bán kính cấp điện: 500 - 800m.
- Khu vực các xã:
+ Đường trục, nhánh: sử dụng dây nhôm cáp bọc cách điện AV, tiết diện ≥ 50 mm2.
+ Bán kính cấp điện: 800 - 1.000 m.
3. Khối lượng xây dựng:
Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường dây và trạm các giai đoạn như sau:
a) Lưới truyền tải:
Theo Quyết định số 1990/QĐ-BCN ngày 31/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
b) Lưới điện trung thế:
Giai đoạn 2006 - 2010:
- Đường dây trung thế cấp điện áp 22/12,7 kV: 133,10 km, trong đó:
+ Xây dựng mới: 106,90 km.
+ Cải tạo, nâng cấp: 26,30 km.
- Trạm biến áp phân phối 22/0,4kV và 12,7/0,2 kV với tổng dung lượng 3.877,50 kVA, trong đó:
+ Xây dựng mới: 3.877,50 kVA.
+ Cải tạo nâng công suất: 0,00 kVA.
Giai đoạn 2011 - 2015:
- Đường dây trung thế cấp điện áp 22/12,7 kV: 93,00 km, trong đó:
+ Xây dựng mới: 64,10 km.
+ Cải tạo, nâng cấp: 28,90 km.
- Trạm biến áp phân phối 22/0,4kV và 12,7/0,2 kV với tổng dung lượng 3.826,50 kVA, trong đó:
+ Xây dựng mới: 2.326,50 kVA.
+ Cải tạo nâng công suất: 1.500,00 kVA.
c) Lưới điện hạ thế:
Giai đoạn 2006 - 2010:
- Đường dây hạ thế cấp điện áp 0,4/0,2 kV: 161,40 km, trong đó:
+ Xây dựng mới: 161,40 km.
+ Cải tạo, nâng cấp: 0,00 km.
- Công tơ lắp đặt mới: 10.103,00 cái, trong đó:
+ Công tơ 01 pha: 10.023 cái.
+ Công tơ 03 pha: 80 cái.
Giai đoạn 2011 - 2015:
- Đường dây hạ thế cấp điện áp 0,4/0,2 kV: 81,10 km, trong đó:
+ Xây dựng mới: 64,60 km.
+ Cải tạo, nâng cấp: 16,50 km.
4. Vốn đầu tư:
Tổng vốn đầu tư thực hiện quy hoạch giai đoạn 2006 - 2010 dự kiến là: 41,00 tỷ đồng, trong đó:
- Xây dựng và cải tạo lưới trung thế là: 22,00 tỷ đồng.
- Lưới hạ thế là: 19,00 tỷ đồng (kể cả công tơ điện).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Công nghiệp chỉ đạo đơn vị tư vấn hoàn thiện hồ sơ quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này và chủ trì phối hợp với UBND huyện Bảo Lâm tổ chức công bố quy hoạch; hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch phát triển điện lực đã được phê duyệt, báo cáo Bộ Công nghiệp và Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình triển khai thực hiện quy hoạch theo quy định.
2. Điện lực Lâm Đồng căn cứ qui hoạch được phê duyệt, đề xuất Công ty Điện lực 2 cân đối vốn đưa vào kế hoạch hàng năm để thực hiện cải tạo, đầu tư xây dựng mới các hạng mục công trình theo quy hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bảo Lâm, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công nghiệp, Tài chính, Tài nguyên & Môi trường, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Điện lực Lâm Đồng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.