Hướng dẫn thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang đất trồng cây lâu năm mới nhất hiện nay

Chủ đề   RSS   
  • #611822 22/05/2024

    motchutmoingay24
    Top 200
    Lớp 5

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:16/03/2024
    Tổng số bài viết (419)
    Số điểm: 6151
    Cảm ơn: 16
    Được cảm ơn 126 lần


    Hướng dẫn thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang đất trồng cây lâu năm mới nhất hiện nay

    Bài viết nêu các điều kiện và hướng dẫn quy trình các bước làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang đất trồng cây lâu năm mới nhất hiện nay

    (1) Căn cứ được chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang đất trồng cây lâu năm là gì?

    Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024, việc chuyển mục đích sử dụng đất của đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

    Việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang đất trồng cây lâu năm dựa vào căn cứ đươc quy định tại khoản 3 và khoản 6 Điều 116 Luật Đất đai 2024 như sau:

    Đối với dự án thuộc danh mục quy định tại điểm b khoản 3 Điều 67 Luật Đất đai 2024 thì căn cứ vào:

    - Kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công

    - Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư 

    - Quyết định chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về nhà ở hoặc văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

    Đối với dự án quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai 2024 thì căn cứ vào:

    - Quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công

    - Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư

    - Quyết định chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về nhà ở

    - Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

    - Căn cứ giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

    Về trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác, chủ đầu tư tham khảo các quy định tại Điều 41 Nghị định 156/2018/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 83/2020/NĐ-CP.

    Như vậy, người muốn chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ hoặc đất rừng sản xuất sang đất trồng cây lâu năm thì dựa vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện hoặc phải có các quyết định chấp thuận đầu tư nêu trên để làm căn cứ được phép chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang đất trồng cây lâu năm.

    (2) Điều kiện để chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang đất trồng cây lâu năm ra sao?

    Căn cứ tại Điều 19 Luật Lâm nghiệp 2017 được sửa đổi tại khoản 4 Điều 248 Luật Đất đai 2024, các điều kiện để được chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang đất có mục đích khác bao gồm:

    - Phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

    - Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.

    - Có dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.

    - Có phương án trồng rừng thay thế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc sau khi hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế.

    Về dự án trồng rừng thay thế, chủ dự án có thể lựa chọn một trong hai phương án sau:

    Chủ dự án tự trồng rừng thay thế

    Chủ dự án tự trồng rừng thay thế phải làm hồ sơ đề nghị phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế nộp cho UBND cấp tỉnh nơi trồng rừng thay thế.

    Về thành phần hồ sơ và trình tự thực hiện, chủ dự án tham khảo các quy định về chủ dự án tự trồng rừng thay thế tại Điều 3 Thông tư 25/2022/TT/BNNPTNT, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 22/2023/TT-BNNPTNT

    Chủ dự án không tự trồng rừng thay thế

    Chủ dự án nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị nộp tiền trồng rừng thay thế trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác

    Về thành phần hồ sơ và trình tự thực hiện, chủ dự án tham khảo quy định về chủ dự án không tự trồng rừng thay thế tại Điều 4 Thông tư 25/2022/TT/BNNPTNT, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 22/2023/TT-BNNPTNT

    Như vậy, bên cạnh việc có căn cứ được cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất muốn chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang đất trồng cây lâu năm còn phải đáp ứng được các điều kiện được quy định tại Luật Lâm nghiệp 2017 nêu trên.

    (3) Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất

    Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ, trong đó bao gồm:

    - Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01

    - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

    Bên cạnh đó, người sử dụng đất còn phải nộp hồ sơ trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, hồ sơ gồm có:

    - Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01

    - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

    - Biên bản xác minh thực địa

    - Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư

    - Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình

    - Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật Đất đai 2013 và Điều 14 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư

    - Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai 2013 và Điều 14 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

    - Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;

    - Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05

    (Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT)

    >> Tải Mẫu số 01 tại đâyhttps://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/22/M%E1%BA%ABu%201.doc

    >> Tải Mẫu số 05 tại đâyhttps://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/22/M%E1%BA%ABu%201.doc

    Người sử dụng đất chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên đây để hoàn thiện hồ sơ làm thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất.

    Ngoài ra, các văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật Đất đai 2013 sau khi Luật Đất đai 2024 có hiệu lực, có thể sẽ có sửa đổi về quy định này.

    Theo đó, người sử dụng đất có thể tham khảo thêm quy định về điều kiện dành cho người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư tại khoản 2 Điều 122 Luật Đất đai 2024.

    (4) Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

    Theo quy định tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

    Bước 1: Nộp hồ sơ

    Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.

    Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

    Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm:

    + Thẩm tra hồ sơ

    + Xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;

    + Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật

    + Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

    + Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

    Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

    Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính

    Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định

    Trên đây là điều kiện và trình tự thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang đất trồng cây lâu năm mới nhất hiện nay. Chúc bạn thực hiện thành công!

     
    254 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận