Hướng dẫn quy trình nộp đơn khiếu nại đất đai mới nhất năm 2023

Chủ đề   RSS   
  • #604571 07/08/2023

    nguyenhoaibao12061999
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:03/08/2022
    Tổng số bài viết (2261)
    Số điểm: 78451
    Cảm ơn: 100
    Được cảm ơn 2016 lần


    Hướng dẫn quy trình nộp đơn khiếu nại đất đai mới nhất năm 2023

    Khiếu nại đất đai là quyền lợi của người dân trong quá trình sử dụng đất bị ảnh hưởng đến lợi ích hợp pháp mà đáng lẽ người dân được cơ quan có thẩm quyền giải quyết thỏa đáng. Vậy quy trình nộp đơn khiếu nại đất đai mới nhất hiện nay được quy định ra sao?
     
    huong-dan-quy-trinh-nop-don-khieu-nai-dat-dai-moi-nhat-nam-2023
     
    1. Khiếu nại đất đai là gì?
     
    Căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật Khiếu nại 2011 có giải thích khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do Luật Khiếu nại 2011 quy định.
     
    Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
     
    2. Những ai có thể làm đơn khiếu nại đất đai?
     
    Đối tượng gửi đơn khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai là người được quy định tại khoản 1 Điều 204 Luật Đất đai 2013 bao gồm:
     
    - Người sử dụng đất, người có quyền lợi:
     
    + Hộ gia đình, cá nhân trong nước.
     
    + Tổ chức sử dụng đất như: Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự.
     
    + Cộng đồng dân cư.
     
    + Cơ sở tôn giáo.
     
    + Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại.
     
    + Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
     
    + Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
     
    - Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất như:
     
    + Người nhận tặng cho quyền sử dụng đất.
     
    + Người nhận chuyển nhượng (người mua đất) quyền sử dụng đất.
     
    3. Nộp đơn khiếu nại giải quyết tranh chấp đất đai ở đâu?
     
    - Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo gửi đơn đến Chủ tịch UBND cấp tỉnh (lần 2 gửi đến Bộ trưởng Bộ TN&MT).
     
    - Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gửi đơn đến Chủ tịch UBND cấp tỉnh (lần 2 gửi đến Bộ trưởng Bộ TN&MT).
     
    - Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gửi đơn đến Chủ tịch UBND cấp tỉnh (lần 2 gửi đến Bộ trưởng Bộ TN&MT).
     
    - Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân gửi đơn tới Chủ tịch UBND cấp huyện (lần 2 gửi tới Chủ tịch UBND cấp tỉnh).
     
    - Cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn gửi đơn tới Chủ tịch UBND cấp xã (lần 2 gửi tới Chủ tịch UBND cấp huyện).
     
    - Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gửi đơn đến Chủ tịch UBND cấp tỉnh (lần 2 gửi đến Bộ trưởng Bộ TN&MT).
     
    - Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn gửi đơn đến Chủ tịch UBND cấp tỉnh (lần 2 gửi đến Bộ trưởng Bộ TN&MT).
     
    - Quyết định thu hồi đất mà trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng là tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài…và đất công ích của xã, phường, thị trấn gửi đơn đến Chủ tịch UBND cấp tỉnh (lần 2 gửi đến Bộ trưởng Bộ TN&MT). Trường hợp thuộc cấp huyện thì thì gửi đến Chủ tịch UBND huyện (lần 2 gửi đến Chủ tịch UBND cấp tỉnh).
     
    - Cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư gửi đơn tới Giám đốc Sở TN&MT (lần 2 gửi tới Chủ tịch UBND cấp tỉnh). Trường hợp là cấp tỉnh thì lần 2 gửi lên Bộ TN&MT.
     
    - Cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam gửi đơn đến Chủ tịch UBND huyện (lần 2 gửi đến Chủ tịch UBND cấp tỉnh).
     
    - Sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng khi chuyển nhượng, tặng cho…của hộ gia đình, cá nhân gửi đơn tới Trưởng phòng TN&MT (lần 2 gửi tới Chủ tịch UBND cấp tỉnh).
     
    - Sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng khi chuyển nhượng của tổ chức gửi đơn tới Giám đốc Sở TN&MT (lần 2 gửi tới Chủ tịch UBND cấp tỉnh).
     
    - Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân với nhau gửi đơn tới Chủ tịch UBND cấp huyện (lần 2 gửi tới Chủ tịch UBND cấp tỉnh).
     
    - Quyết định giải quyết tranh chấp mà một bên là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gửi đơn đến Chủ tịch UBND cấp tỉnh (lần 2 gửi đến Bộ trưởng Bộ TN&MT).
     
    4. Trình tự gửi đơn khiếu nại đất đai lần đầu được hiện ra sao?
     
    Bước 1: Gửi đơn và tiếp nhận đơn khiếu nại (mẫu đơn khiếu nại   tải)
     
    - Người khiếu nại gửi đơn và các tài liệu có liên quan (nếu có) cho người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu.
     
    - Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì người có thẩm quyền tiếp nhận đơn.
     
    Bước 2: Thụ lý đơn
     
    - Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, người có thẩm quyền thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết;
     
    - Trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.
     
    Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại
     
    Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có trách nhiệm sau:
     
    - Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay;
     
    - Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh hoặc giao cho người có trách nhiệm xác minh xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.
     
    Bước 4: Tổ chức đối thoại
     
    - Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu tổ chức đối thoại nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau.
     
    - Việc đối thoại phải được lập thành biên bản.
     
    - Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
     
    Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại
     
    - Người giải quyết khiếu nại lần đầu phải ra quyết định giải quyết khiếu nại.
     
    Gửi kết quả giải quyết khiếu nại:
     
    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu có trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho:
     
    + Người khiếu nại;
     
    + Thủ trưởng cấp trên trực tiếp hoặc người có thẩm quyền, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến;
     
    + Cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
     
    6243 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận