Quy định chung về nội dung văn bằng, chứng chỉ
Nội dung chung của các văn bằng, chứng chỉ gồm:
1. Tiêu đề:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––
2. Tên văn bằng, chứng chỉ theo quy định tại Điều 3 của Quy chế này.
3. Tên của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ.
4. Họ, tên, chữ đệm; ngày tháng năm sinh; nơi sinh; giới tính, dân tộc của người được cấp văn bằng, chứng chỉ.
5. Năm tốt nghiệp của người được cấp văn bằng, chứng chỉ.
6. Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ.
7. Địa danh (tỉnh, thành phố nơi cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ đặt trụ sở chính), ngày tháng năm cấp văn bằng, chứng chỉ; tên, chức danh, chữ ký của người có thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ và đóng dấu theo quy định.
Các nội dung khác ghi trong văn bằng
Ngoài các nội dung chung quy định tại Điều 9 của Quy chế này, đối với văn bằng của từng cấp học, trình độ đào tạo có thêm những nội dung như sau:
1. Hình thức đào tạo.
2. Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông có ghi thêm: học sinh trường, kỳ thi (nếu có), khoá thi, hội đồng thi, xếp loại tốt nghiệp.
3. Bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học có ghi thêm: quốc tịch, ngành đào tạo, xếp loại tốt nghiệp, số quyết định tốt nghiệp.
Ngành đào tạo được ghi đúng theo quy định tại danh mục ngành đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học hiện hành của Nhà nước. Đối với những ngành đào tạo chưa có trong danh mục này thì ghi ngành theo văn bản cho phép mở ngành của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc theo đúng tên ngành đã đăng ký với Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ có ghi thêm: tên ngành khoa học, tên chuyên ngành được đào tạo theo danh mục đào tạo hiện hành (nếu có).
Để biết thêm chi tiết các bạn xem ở Quyết định số 33/2007/QĐ-BGD&ĐT
Luật sư Lưu Thị Thu Hiền
Trưởng VP Luật sư Hiền và Liên danh
374 Phan Bội Châu - Buôn Ma Thuột - Đăk Lăk.