Khi nhập khẩu, xuất khẩu hàng hóa có tính chất đơn chiếc hoặc không có tính phổ biến hoặc không có hàng hóa giống hệt, tương tự trên thị trường để so sánh thì doanh nghiệp được quyền đề nghị cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan. Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ với từng trường hợp đề nghị như sau:
1. Hồ sơ đề nghị xác định trước mã số
Hồ sơ, mẫu hàng hóa xác định trước mã số được quy định tại Điều 7 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC như sau:
- Đơn đề nghị xác định trước mã số theo mẫu số 01/XĐTMS/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC;
- Tài liệu kỹ thuật do tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số hàng hóa cung cấp (bản phân tích thành phần, catalogue, hình ảnh hàng hóa): 01 bản chụp;
- Mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có).
Cơ quan hải quan tiếp nhận và xử lý mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư 14/2015/TT-BTC.
2. Hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ
Theo Khoản 2 Điều 7 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC, hồ sơ xác định trước xuất xứ thực hiện theo quy định tại Thông tư quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
Đối chiếu quy định tại Điều 3 Thông tư 33/2023/TT-BTC, hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ trước khi làm thủ tục hải quan đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu gồm:
- Đơn đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 33/2023/TT-BTC: 01 bản chính.
- Bảng kê khai chi phí sản xuất theo mẫu tại Phụ lục II Thông tư 33/2023/TT-BTC và Bảng khai báo xuất xứ của nhà sản xuất/nhà cung cấp nguyên liệu trong nước theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 33/2023/TT-BTC trong trường hợp nguyên liệu, vật tư đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác: 01 bản chụp.
- Quy trình sản xuất hoặc Giấy chứng nhận phân tích thành phần (nếu có): 01 bản chụp.
- Catalogue hoặc hình ảnh hàng hóa: 01 bản chụp.
3. Hồ sơ đề nghị xác định trước mức giá
Hồ sơ xác định trước mức giá được quy định tại Điều 7 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC như sau:
- Đơn đề nghị xác định trước trị giá hải quan (Mẫu số 02/XĐTTG/TXNK thuộc Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC);
- Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc chứng từ có giá trị tương đương hợp đồng do doanh nghiệp trực tiếp thực hiện giao dịch: 01 bản chụp;
- Chứng từ thanh toán qua ngân hàng: 01 bản chụp;
- Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa): 01 bản chụp;
- Tài liệu kỹ thuật, hình ảnh hoặc catalogue hàng hóa: 01 bản chụp;
- Chứng từ, tài liệu có liên quan đến giao dịch dự kiến đề nghị xác định trước mức giá (nếu có): 01 bản chụp.
Trường hợp chưa có giao dịch thực tế hoặc các chứng từ nêu trên, công ty cổ phần đề nghị cơ quan hải quan hướng dẫn nguyên tắc, điều kiện áp dụng phương pháp xác định trị giá hải quan.
=> Theo đó, đối với từng trường hợp đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ hay trị giá hải quan mà doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ tương ứng theo quy định. Hồ sơ phải được gửi đến Tổng cục Hải quan trong thời hạn chậm nhất 60 ngày trước khi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
Văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan là cơ sở để khai hải quan khi làm thủ tục hải quan và có hiệu lực tối đa không quá 03 năm kể từ ngày ký ban hành và là cơ sở để doanh nghiệp khai hải quan khi làm thủ tục hải quan. Riêng văn bản thông báo kết quả xác định trước mức giá có hiệu lực trực tiếp đối với lô hàng được xác định trước mức giá.