Dự thảo Quyết định về Ưu đãi đầu tư đặc biệt theo Luật đầu tư 2020

Chủ đề   RSS   
  • #571284 14/05/2021

    hiesutran159
    Top 100
    Male
    Lớp 9

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:12/10/2020
    Tổng số bài viết (692)
    Số điểm: 11623
    Cảm ơn: 29
    Được cảm ơn 759 lần


    Dự thảo Quyết định về Ưu đãi đầu tư đặc biệt theo Luật đầu tư 2020

    Ưu đãi đầu tư đặc biệt - Minh họa

    Ưu đãi đầu tư đặc biệt - Minh họa

    Theo tinh thần Nghị quyết 50-NQ/TW về chính sách ưu đãi vượt trội, Luật Đầu tư 2020Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật này, Thủ tướng sẽ sớm ra Quyết định về ưu đã đầu tư đặc biệt. 3 điểm đáng chú ý của Dự thảo là Phạm vi, Nguyên tắc áp dụng và các mức ưu đãi đầu tư đặc biệt.

    Cụ thể, ba nội dung trên được quy định như sau:

    1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

    - Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về ưu đãi đầu tư đặc biệt gồm:

    (1) Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp và;

    (2) Ưu đãi về tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với các dự án đầu tư theo quy định tại Điều 20, khoản 5 Điều 75 Luật Đầu tư năm 2020, Điều 106 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

    - Đối tượng điều chỉnh: Quyết định này áp dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức kinh tế, nhà đầu tư, tổ chức, cá nhân có liên quan đến nội dụng ưu đãi đầu tư đặc biệt được quy định tại Điều 1 Quyết định này.

    2. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi

    - Ưu đãi đầu tự đặc biệt áp dụng cho dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư năm 2020. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt được thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 20 Nghị định 31/2021/NĐ-CP

    - Trường hợp dự án đầu tư không thực hiện đúng cam kết và điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư đặc biệt thì tổ chức kinh tế không được áp dụng ưu đãi hoặc phải bồi hoàn ưu đãi đã hưởng.

    - Tổ chức kinh tế được lựa chọn một trong bốn tiêu chí để áp dụng ưu đãi đầu tự đặc biệt theo quy định tại Điều 5 Quyết định này. Trong năm tài chính, nếu tổ chức kinh tế không đáp ứng tiêu chí đã đăng ký nhưng đáp ứng tiêu chí khác ở mức tương đương hoặc cao hơn thì mới được hưởng ưu đãi đầu tư đặc biệt.

    - Thời điểm áp dụng thuế suất ưu đãi, thời gian miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, điều kiện áp dụng ưu đãi thuế được thực hiện theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

    - Xuất xứ hàng hóa trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về xuất xứ hàng hóa.

    - Ưu đãi đầu tư đặc biệt được quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc thỏa thuận bằng văn bản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Cơ quan thuế áp dụng ưu đãi hàng năm theo điều kiện, tiêu chí thực tế mà dự án đáp ứng.

    Thời gian áp dụng ưu đãi còn lại được xác định bằng thời gian ưu đãi theo điều kiện ưu đãi thực tế bù trừ số năm miễn, giảm thuế, số năm áp dụng thuế suất ưu đãi đã được áp dụng trước đó.

    3. Các mức ưu đãi đầu tư đặc biệt

    Theo quy định tại Khoản 4 Điều 75 Luật Đầu tư năm 2020 (sửa đổi, bổ sung Điều 13 và Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp) và Điều 106 Nghị định 31/2021/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung Điều 19 và Điều 20 Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước), đối với dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật Đầu tư, mức ưu đãi đầu tư đặc biệt cao nhất là:

    (i) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp tối đa là: 5% trong thời gian 37,5 năm, miễn 6 năm và giảm 50% trong 13 năm;

    (ii) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước tối đa trong 22,5 năm và giảm tối đa 75% tiền thuê đất.

    Trên cơ sở khung ưu đãi đầu tư đặc biệt nêu trên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành đã thống nhất về việc xây dựng 3 mức ưu đãi. Trong đó, mỗi mức gồm ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế suất, thời gian áp dụng thuế suất, thời gian miễn và giảm thuế) và ưu đãi về tiền thuê đất, thuê mặt nước, cụ thể như sau:

    Mức 1: Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế suất 9% trong tối đa 20 năm, miễn thuế tối đa 5 năm và giảm 50% tiếp theo trong tối đa 10 năm); Tiền thuê đất, thuê mặt nước (miễn tối đa 18 năm và giảm tối đa 55%);

    Mức 2: Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế suất 7% trong tối đa 30 năm, miễn | thuế tối đa 6 năm và giảm 50% tiếp theo trong tối đa 12 năm); Tiền thuê đất, thuê mặt nước (miễn tối đa 20 năm và giảm tối đa 65%);

    Mức 3: Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế suất 5% trong tối đa 37,5 năm, miễn thuế tối đa 6 năm và giảm 50% tiếp theo trong tối đa 13 năm); Tiền thuê đất, thuê mặt nước (miễn tối đa 22,5 năm và giảm tối đa 75%);

    Như vậy, trong mỗi mức ưu đãi, chỉ có thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là cố định, còn các ưu đãi khác sẽ linh hoạt theo khả năng đáp ứng tiêu chí cụ thể và tối đa theo quy định nêu trên.

    Ngoài ra, Dự thảo Quyết định còn quy định về Các tiêu chí xác định áp dụng ưu đãi đầu tư đặc biệt Thẩm quyền, trình tự, thủ tục áp dụng ưu đãi.

    Xem chi tiết tại file đính kèm dưới đây.

     
    1117 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn hiesutran159 vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (14/05/2021)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận