Chào TVPL, Công ty tôi có sản xuất bao bì nhựa, bao bì giấy để cung cấp cho khách hàng, vậy cho tôi hỏi định mức tiêu hao của hai loại bao bì này được tính như thế nào? Có được khấu trừ thuế khi xác định thu nhập chịu thuế không?
Định mức tiêu hao năng lượng đối với bao bì nhựa
Căn cứ Điều 5, Điều 6 Thông tư 38/2016/TT-BCT về định mức tiêu hao năng lượng ngành nhựa như sau:
“Định mức tiêu hao năng lượng
- Định mức tiêu hao năng lượng áp dụng cho các sản phẩm nhựa giai đoạn đến hết năm 2020
Nhựa bao gói (kWh/kg)
|
Nhựa vật liệu xây dựng (kWh/kg)
|
Nhựa gia dụng/ Nhựa kỹ thuật (kWh/kg)
|
Túi
|
Chai
|
Nhựa bao bì
|
0,7
|
1,96
|
0,79
|
0,46
|
1,27
|
- Định mức tiêu hao năng lượng áp dụng cho các sản phẩm nhựa giai đoạn từ năm 2021 đến hết năm 2025
Nhựa bao gói (kWh/kg)
|
Nhựa vật liệu xây dựng (kWh/kg)
|
Nhựa gia dụng/ Nhựa kỹ thuật (kWh/kg)
|
Túi
|
Chai
|
Nhựa bao bì
|
0,55
|
1,45
|
0,62
|
0,35
|
1,00
|
Yêu cầu về đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng
- Cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa phải đảm bảo suất tiêu hao năng lượng không vượt quá định mức tiêu hao năng lượng theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
- Trường hợp suất tiêu hao năng lượng của cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa đang hoạt động có suất tiêu hao năng lượng cao hơn định mức tiêu hao năng lượng tương ứng đối với từng giai đoạn tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 Thông tư này thì cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa có trách nhiệm lập và thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng để đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
- Suất tiêu hao năng lượng của các dự án đầu tư mới không được vượt quá định mức tiêu thụ năng lượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 của Thông tư này.”
Theo đó, định mức tiêu hao năng lượng của bao bì nhựa từ năm 2021 đến hết năm 2025 là 0,62 kWh/kg. Cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa phải đảm bảo suất tiêu hao năng lượng không vượt quá định mức tiêu hao năng lượng theo quy định này.
Định mức tiêu hao năng lượng đối với bao bì giấy:
Căn cứ Điều 5, Điều 6 Thông tư 24/2017/TT-BCT về định mức tiêu hao năng lượng trong ngành giấy:
“Định mức tiêu hao năng lượng
- Định mức tiêu hao năng lượng áp dụng cho các sản phẩm giấy giai đoạn đến hết năm 2020
TT
|
Loại sản phẩm
|
Quy mô công suất
(tấn năm)
|
Định mức
(MJ/tấn)
|
1
|
Giấy bao bì
|
> 50.000
|
7.809
|
10.000 - 50.000
|
7.872
|
< 10.000
|
6.728
|
2
|
Giấy Tissue
|
10.000 - 50.000
(chất lượng giấy cao hơn nhóm công suất < 10.000)
|
16.503
|
< 10.000
|
14.914
|
3
|
Giấy in, giấy viết và giấy phô-tô copy
|
> 50.000
(hệ thống với quy trình sản xuất liên hợp)
|
15.138
|
10.000 - 50.000
(dây chuyền sản xuất sử dụng nguyên liệu là bột giấy không tính hệ thống xử lý giấy tái chế)
|
10.495
|
- Định mức tiêu hao năng lượng áp dụng cho các sản phẩm giấy giai đoạn từ năm 2021 đến hết năm 2025
TT
|
Loại sản phẩm
|
Quy mô công suất
(tấn năm)
|
Định mức
(MJ/tấn)
|
1
|
Giấy bao bì
|
> 50.000
|
6.713
|
10.000 - 50.000
|
6.744
|
< 10.000
|
5.482
|
2
|
Giấy Tissue
|
10.000 - 50.000
(chất lượng giấy cao hơn nhóm công suất < 10.000)
|
14.572
|
< 10.000
|
13.169
|
3
|
Giấy in, giấy viết và giấy phô-tô copy
|
> 50.000
(hệ thống với quy trình sản xuất liên hợp)
|
13.639
|
10.000 - 50.000
(dây chuyền sản xuất sử dụng nguyên liệu là bột giấy không tính hệ thống xử lý giấy tái chế)
|
9.455
|
Yêu cầu về đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng
- Cơ sở sản xuất sản phẩm giấy phải đảm bảo suất tiêu hao năng lượng không vượt quá định mức tiêu hao năng lượng theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
- Trường hợp cơ sở sản xuất sản phẩm giấy đang hoạt động có suất tiêu hao năng lượng cao hơn định mức tiêu hao năng lượng tương ứng đối với từng giai đoạn tại Điều 5 Thông tư này thì cơ sở sản xuất sản phẩm giấy có trách nhiệm lập và thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng để đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng quy định tại Điều 5 Thông tư này.
- Suất tiêu hao năng lượng của các dự án đầu tư mới không được vượt quá định mức tiêu hao năng lượng được quy định tại Khoản 2, Điều 5 của Thông tư này.”
Theo đó, định mức tiêu hao năng lượng của bao bì giấy từ năm 2021 đến hết năm 2025 là:
Quy mô công suất
(tấn năm)
|
Định mức
(MJ/tấn)
|
> 50.000
|
6.713
|
10.000 - 50.000
|
6.744
|
< 10.000
|
5.482
|
Cơ sở sản xuất sản phẩm bao bì giấy phải đảm bảo suất tiêu hao năng lượng không vượt quá định mức tiêu hao năng lượng theo quy định này.
Tiêu hao năng lượng của nguyên liệu, vật liệu có được khấu trừ thuế không?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
- Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
…
+ Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá đối với một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã được Nhà nước ban hành định mức.”
Từ quy định trên, có thể thấy phần tiêu hao năng lượng trong định mức sẽ được tính vào phần được khấu trừ thuế TNDN. Ngược lại, phần chi vượt định mức tiêu hao năng lượng sẽ không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.