Điều kiện để mở doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán

Chủ đề   RSS   
  • #603662 30/06/2023

    dquynh2511

    Sơ sinh

    Vietnam
    Tham gia:30/06/2023
    Tổng số bài viết (2)
    Số điểm: 10
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    Điều kiện để mở doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán

    Hiện nay, ngành nghề kinh doanh dịch vụ kế toán là một trong những ngành nghề dịch vụ có nhu cầu khách hàng lớn, vậy điều kiện để mở doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán là gì?

    Mã ngành đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán

    Căn cứ tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg có quy định như sau:

    692 - 6920 - 69200: Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế

    Nhóm này gồm:

    - Ghi các giao dịch thương mại của doanh nghiệp và cá nhân;

    - Các công việc chuẩn bị hoặc kiểm toán các tài khoản tài chính;

    - Kiểm tra các tài khoản và chứng nhận độ chính xác của chúng;

    - Chuẩn bị tờ khai thuế thu nhập cá nhân và thu nhập doanh nghiệp;

    - Hoạt động tư vấn và đại diện (trừ đại diện pháp lý) thay mặt khách hàng trước cơ quan thuế.

    Như vậy, khi đăng ký kinh doanh ngành dịch vụ kế toán, người đăng ký có thể tham khảo mã ngành 692 hoặc 6920 hoặc 69200.

    Loại hình doanh nghiệp được phép kinh doanh dịch vụ kế toán

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 59 Luật Kế toán 2015 có quy định về doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải được lập theo 1 trong các loại hình sau:

    - Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

    - Công ty hợp danh;

    - Doanh nghiệp tư nhân.

    Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán chỉ được mở theo 1 trong các loại hình trên đây, không được mở theo loại hình Công ty cổ phần và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

    Điều kiện để kinh doanh dịch vụ kế toán

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 59 Luật Kế toán 2015 có quy định về điều kiện doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán như sau:

    Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh dịch vụ kế toán khi bảo đảm các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật này và được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.   

    Như vậy, để doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán thì doanh nghiệp phải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.

    Căn cứ tại Điều 60 Luật Kế toán 2015 có quy định về điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán như sau:

    - Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

    + Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;

    + Có ít nhất hai thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề;

    + Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn phải là kế toán viên hành nghề;

    + Bảo đảm tỷ lệ vốn góp của kế toán viên hành nghề trong doanh nghiệp, tỷ lệ vốn góp của các thành viên là tổ chức theo quy định của Chính phủ.

    - Công ty hợp danh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

    + Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;

    + Có ít nhất hai thành viên hợp danh là kế toán viên hành nghề;

    + Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty hợp danh phải là kế toán viên hành nghề.

    - Doanh nghiệp tư nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

    + Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;

    + Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề;

    + Chủ doanh nghiệp tư nhân là kế toán viên hành nghề và đồng thời là giám đốc.

    - Chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

    + Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đặt trụ sở chính;

    + Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề, trong đó có giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh;

    + Giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài không được đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp khác tại Việt Nam;

    + Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài phải có văn bản gửi Bộ Tài chính bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.

    - Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán mà doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam không được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc trong trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đã bị thu hồi thì doanh nghiệp, chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam phải thông báo ngay cho cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục xóa cụm từ “dịch vụ kế toán” trong tên gọi của doanh nghiệp, chi nhánh.

    Như vậy, tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp được chọn để mở doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán mà sẽ có các điều kiện tương ứng như quy định nêu trên.

     

     
    504 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận