Đất nghĩa trang thuộc nhóm đất nào? Đất nghĩa trang có thời hạn bao lâu?

Chủ đề   RSS   
  • #617472 14/10/2024

    btrannguyen
    Top 75
    Lớp 12

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:13/03/2024
    Tổng số bài viết (1181)
    Số điểm: 23218
    Cảm ơn: 1
    Được cảm ơn 515 lần


    Đất nghĩa trang thuộc nhóm đất nào? Đất nghĩa trang có thời hạn bao lâu?

    Theo quy định hiện nay thì đất được phân thành mấy nhóm? Trong đó, đất nghĩa trang thuộc nhóm nào? Đất nghĩa trang có thời hạn không, nếu có thì là bao lâu?

    Đất nghĩa trang thuộc nhóm đất nào?

    Theo Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định:

    Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.

    Trong đó, nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

    - Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

    - Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

    - Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);

    - Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;

    - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

    - Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;

    - Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);

    - Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;

    - Đất có mặt nước chuyên dùng;

    - Đất phi nông nghiệp khác.

    Như vậy, hiện nay đất được phân thành 3 nhóm là nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng và đất nghĩa trang thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

    Đất nghĩa trang có thời hạn bao lâu?

    Theo Điều 171 Luật Đất đai 2024 quy định đất sử dụng ổn định lâu dài bao gồm:

    - Đất ở.

    - Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 Luật Đất đai 2024.

    - Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.

    - Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.

    - Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 Luật Đất đai 2024; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 Luật Đất đai 2024.

    - Đất quốc phòng, an ninh.

    - Đất tín ngưỡng.

    -. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 Luật Đất đai 2024.

    - Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.

    - Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.

    - Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 Luật Đất đai 2024.

    Như vậy, đất nghĩa trang là đất sử dụng ổn định lâu dài và không có quy định thời hạn sử dụng đất.

    Đất nghĩa trang có phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?

    Theo Điều 2 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về đối tượng chịu thuế bao gồm:

    - Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

    - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

    - Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 này sử dụng vào mục đích kinh doanh. Cụ thể đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh gồm:

    + Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;

    + Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;

    + Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

    + Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

    + Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;

    + Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

    + Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

    Như vậy, ngoại trừ đất nghĩa trang của tư nhân được sử dụng vào mục đích kinh doanh (ví dụ như dịch vụ nghĩa trang) phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, còn đất nghĩa trang được sử dụng không vào mục đích kinh doanh thì sẽ không phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

     
    103 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận