Danh sách các trường Đại học công lập tại TP.HCM và mức thu học phí hệ chính quy 2024 - 2025

Chủ đề   RSS   
  • #611504 14/05/2024

    phucpham2205
    Top 50
    Trung cấp

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:31/01/2024
    Tổng số bài viết (1346)
    Số điểm: 28222
    Cảm ơn: 2
    Được cảm ơn 595 lần


    Danh sách các trường Đại học công lập tại TP.HCM và mức thu học phí hệ chính quy 2024 - 2025

    Bài viết sau đây sẽ cung cấp thông tin liên quan đến những trường đại học công lập tại thành phố Hồ Chí Minh, mức thu học phí và các ngành học được miễn giảm học phí 2024 - 2025.

    (1) Danh sách các trường Đại học công lập tại TP.HCM

    STT

    Tên trường

    1

    Trường Đại học Bách Khoa TP.Hồ Chí Minh

    2

    Trường Đại học Công nghệ Thông tin TP.HCM

    3

    Trường Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM

    4

    Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM

    5

    Trường Đại học Kinh tế – Luật TP.HCM

    6

    Trường Đại học Quốc tế

    7

    Trường Đại học Ngoại thương TP.HCM Cơ sở 2

    8

    Trường Đại học Y Dược TPHCM

    9

    Trường Đại học Kinh tế TPHCM

    10

    Trường Đại học Sư phạm TP.Hồ Chí Minh

    11

    Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM

    12

    Trường Đại học Sư phạm - Kỹ thuật TP.HCM

    13

    Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm

    14

    Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM

    15

    Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân

    16

    Trường Đại học Giao thông Vận tải Phân hiệu tại TP.HCM

    17

    Trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM

    18

    Trường Đại học Kiến Trúc TP.HCM

    19

    Trường Đại học Lao động – Xã hội cơ sở 2

    20

    Trường Đại học Mở

    21

    Trường Đại học Mỹ thuật TP.HCM

    22

    Phân hiệu Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

    23

    Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh TP.HCM

    24

    Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao

    25

    Trường Đại học Thể dục Thể thao TP. HCM

    26

    Trường Đại học Thủy lợi cơ sở 2

    27

    Trường Đại học Trần Đại Nghĩa

    28

    Trường Đại học Tài chính – Marketing

    29

    Trường Đại học Tài nguyên – Môi trường

    30

    Trường Đại học Tôn Đức Thắng

    31

    Trường Đại học Việt Đức

    32

    Trường Đại học Văn hóa TP.HCM

    (2) Mức thu học phí của các trường đại học công lập hệ chính quy 2024 - 2025

    Tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 97/2023/NĐ-CP có quy định về học phí đối với giáo dục đại học, theo đó, mức thu mức thu học phí năm học 2024 - 2025 như sau:

    Khối ngành

    Năm học 2022 -2023

    Năm học 2023-2024

    Năm học 2024-2025

    Năm học 2025-2026

    Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

    1.250

    1.410

    1.590

    1.790

    Khối ngành II: Nghệ thuật

    1.200

    1.350

    1.520

    1.710

    Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật

    1.250

    1.410

    1.590

    1.790

    Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

    1.350

    1.520

    1.710

    1.930

    Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

    1.450

    1.640

    1.850

    2.090

    Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác

    1.850

    2.090

    2.360

    2.660

    Khối ngành VI.2: Y dược

    2.450

    2.760

    3.110

    3.500

    Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

    1.200

    1.500

    1.690

    1.910

    (3) Những ngành nghề được miễn giảm học phí 2024 - 2025

    Ngành được miễn học phí:

    Căn cứ theo Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về các ngành học được miễn học phí bao gồm: 

    - Chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh. 

    - Các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước. 

    - Người học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ. 

    - Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ LĐ-TB&XH quy định. 

    - Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014

    - Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định. 

    Đồng thời, tại Khoản 3 Điều 105 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 cũng quy định Nhà nước hỗ trợ toàn bộ học phí đối với người học chuyên ngành tâm thần, giải phẫu bệnh, pháp y, pháp y tâm thần, truyền nhiễm và hồi sức cấp cứu. 

    Bên cạnh đó trường hợp sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số mà có cha/mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định và sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện KT-XH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền cũng được miễn học phí.

    Ngành được giảm học phí: Nội dung này được quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP về các ngành học được giảm 70% học phí gồm: 

    - Sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học công lập, tư thục có đào tạo về văn hóa - nghệ thuật bao gồm: 

    + Nhạc công kịch hát dân tộc.

    + Nhạc công truyền thống Huế.

    + Đờn ca tài tử Nam Bộ.

    + Diễn viên sân khấu kịch hát.

    + Nghệ thuật biểu diễn dân ca.

    + Nghệ thuật ca trù.

    + Nghệ thuật bài chòi.

    + Biểu diễn nhạc cụ truyền thống; 

    - Sinh viên học các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp theo danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ LĐ-TB&XH quy định.

    Ngoài ra, sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

     
    8105 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn phucpham2205 vì bài viết hữu ích
    admin (17/07/2024)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận