Danh mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm và đặc hữu mới nhất

Chủ đề   RSS   
  • #612031 28/05/2024

    btrannguyen
    Top 75
    Lớp 12

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:13/03/2024
    Tổng số bài viết (1181)
    Số điểm: 22918
    Cảm ơn: 1
    Được cảm ơn 480 lần


    Danh mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm và đặc hữu mới nhất

    Loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm và đặc hữu mới nhất là những loại dược liệu cần được bảo vệ và kiểm soát chặt chẽ.  Cụ thể danh mục và thủ tục cấp phép xuất khẩu sau đây.

    Danh mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm và đặc hữu mới nhất

    Theo Thông tư 16/2022/TT-BYT:

    - Loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm là dược liệu có giá trị đặc biệt về khoa học, y tế, kinh tế, sinh thái, cảnh quan, môi trường hoặc văn hóa - lịch sử mà số lượng còn ít hoặc bị đe dọa tuyệt chủng.

    - Loài, chủng loại dược liệu đặc hữu là dược liệu chỉ tồn tại, phát triển trong phạm vi phân bố hẹp và giới hạn trong một vùng lãnh thổ nhất định của Việt Nam mà không được ghi nhận là có ở nơi khác trên thế giới.

    Dưới đây là Danh mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm và đặc hữu phải kiểm soát được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 16/2022/TT-BYT:

    STT

    Tên loài, chủng loại dược liệu

    Bộ phận dùng

    Tên khoa học của cây/con làm thuốc

    Mã HS

    1.

    Bách hợp

    Thân củ

    Lilium poilanei Gagnep. - Liliaceae

    1211.90.19

    2.

    Bát giác liên

    Thân rễ

    Podophyllum tonkinense Gagnep. [P. difforme Hemsl. & E.H.Wilson)] - Berberidaceae

    1211.90.19

    3.

    Bảy lá một hoa

    Thân rễ

    Paris chinensis Franch. [P. polyphylla var. chinensis (Franch.) H.Hara] - Melanthiaceae

    1211.90.19

    4.

    Bình vôi

    Rễ

    Stephania rotunda Lour. - Menispermaceae

    1211.90.19

    5.

    Cẩu tích

    Thân rễ

    Cibotium barometz (L.) J.Sm-Dicksoniaceae

    1211.90.19

    6.

    Cốt toái bổ

    Thân rễ

    Drynaria fortunei (Kunze ex Mett.) J.Sm. [D. roosii Nakaike] -Polypodiaceae

    1211.90.19

    7.

    Đẳng sâm

    Rễ

    Codonopsis javanica (Blume) Hook.f. & Thomson - Campanulaceae

    1211.90.19

    8.

    Hoàng đằng

    Rễ và thân

    Fibraurea recisa Pierre - Menispermaceae

    1211.90.19

    9.

    Hoàng liên ô rô

    Rễ và thân

    Mahonia nepalensis DC. ex Dippel [Berberis napaulensis var. napaulensis] - Berberidaceae

    1211.90.19

    10.

    Hoàng tinh hoa đỏ

    Thân rễ

    Polygonatum kingianum Collett & Hemsl. - Convallariaceae (Asparagaceae)

    1211.90.19

    11.

    Hoàng tinh hoa trắng

    Thân rễ

    Disporopsis longifolia Craib - Convallariaceae (Asparagaceae)

    1211.90.19

    12.

    Na rừng

    Thân

    Kadsura coccinea (Lem.) A.C.Sm. - Schisandraceae

    1211.90.19

    13.

    Nam hoàng liên

    Thân và rễ

    Fibraurea tinctoria Lour. [F. chloroleuca] Miers) - Menispermaceae

    1211.90.19

    14.

    Sâm Lai châu

    Thân rễ và rễ

    Panax vietnamensis var. fuscidiscus K.Komatsu, S.Zhu & S.Q.Cai - Araliaceae

    1211.90.19

    15.

    Sâm Lang bian

    Thân rễ và rễ

    Panax vietnamensis var. langbianensis N.V.Duy, V.T.Tran & L.N.Trieu - Araliaceae

    1211.90.19

    16.

    Sâm Ngọc Linh

    Thân rễ và rễ

    Panax vietnamensss Ha & Grushv. - Araliaceae

    1211.90.19

    17.

    Tắc kè đá

    Thân rễ

    Drynaria bonii Christ - Polypodiaceae

    1211.90.19

    18.

    Tế tân

    Rễ

    Asarum spp. - Aristolochiaceae

    1211.90.19

    19.

    Thạch tùng răng cưa

    Toàn cây

    Huperzia serrata (Thunb.) Trevis. - Lycopodiaceae

    1211.90.19

    20.

    Thổ hoàng liên

    Rễ và thân rễ

    Thalictrum foliolosum DC. - Ranunculaceae

    1211.90.19

    21.

    Thông đỏ lá dài

    Cành non và lá

    Taxus wallichiana Zucc. - Taxaceae

    1211.90.19

    22.

    Thông đỏ lá ngắn

    Cành non và lá

    Taxus chinensis (Pilg.) Rehder -Taxaceae

    1211.90.19

    23.

    Vàng đắng

    Thân

    Coscinium fenestratum (Gaertn.) Colebr. - Menispermaceae

    1211.90.19

    Thủ tục cấp phép xuất khẩu dược liệu thuộc danh mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm, đặc hữu

    Thủ tục cấp phép được quy định tại Điều 63 Nghị định 54/2017/NĐ-CP như sau:

    Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

    Hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu được quy định tại Điều 59 Nghị định 54/2017/NĐ-CP bao gồm:

    - 03 bản chính đơn hàng xuất khẩu theo Mẫu số 06 tại Phụ lục III Nghị định 54/2017/NĐ-CP;

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/28/don-hang-xuat-khau-mau-so-6.docx Mẫu đơn hàng xuất khẩu - Mẫu số 06 tại Phụ lục III

    - Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược có chứng thực hoặc đóng dấu của cơ sở xuất khẩu. Trường hợp bản sao có đóng dấu của cơ sở thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ;

    - Bản sao giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nguồn gốc dược liệu nuôi trồng có chứng thực hoặc đóng dấu của cơ sở xuất khẩu. Trường hợp bản sao có đóng dấu của cơ sở thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ;

    - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có đóng dấu của cơ sở xuất khẩu hợp đồng thu mua dược liệu. Trường hợp bản sao có đóng dấu của cơ sở thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ;

    - Trường hợp xuất khẩu không vì mục đích thương mại không phải nộp bản sao giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nguồn gốc dược liệu và hợp đồng thu mua dược liệu

    - Số lượng hồ sơ là 01 (một) bộ.

    Bước 2: Nộp hồ sơ

    Cơ sở đề nghị cấp phép xuất khẩu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Bộ Y tế;

    Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

     Sau khi nhận được hồ sơ, Bộ Y tế trả cho cơ sở đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I Nghị định 54/2017/NĐ-CP;

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/28/phieu-tiep-nhan-ho-so-mau-so-1.docx Mẫu Phiếu tiếp nhận hồ sơ -  Mẫu số 01 tại Phụ lục I

    Bước 4: Cấp phép

    - Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Bộ Y tế cấp phép xuất khẩu trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ;

    - Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Bộ Y tế gửi văn bản cho cơ sở để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ;

    + Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Bộ Y tế trả cơ sở Phiếu tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I Nghị định 54/2017/NĐ-CP

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/28/phieu-tiep-nhan-ho-so-mau-so-1.docx Mẫu Phiếu tiếp nhận hồ sơ -  Mẫu số 01 tại Phụ lục I

    Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng yêu cầu, Bộ Y tế có văn bản thông báo cho cơ sở theo quy định tại điểm d khoản này. 

    Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Bộ Y tế cấp phép xuất khẩu theo quy định;

    + Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Bộ Y tế có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung, cơ sở đề nghị cấp phép xuất khẩu phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. 

    Sau thời hạn trên, cơ sở không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng, kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị.

    Bước 5: Công bố thông tin

    Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày cấp phép, Bộ Y tế có trách nhiệm công bố thông tin liên quan đến dược liệu đã được cấp phép xuất khẩu thuộc Danh mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm, đặc hữu phải kiểm soát trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị.

     
    170 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận