Công văn 8932 hướng dẫn xác định nợ đọng xây dựng cơ bản

Chủ đề   RSS   
  • #475545 22/11/2017

    vytran92
    Top 200
    Lớp 2

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:08/06/2016
    Tổng số bài viết (440)
    Số điểm: 3190
    Cảm ơn: 32
    Được cảm ơn 72 lần


    Công văn 8932 hướng dẫn xác định nợ đọng xây dựng cơ bản

    Vừa qua, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Công văn 8932/BKHĐT-KTNN hướng dẫn tiêu chí xác định nợ đọng xây dựng cơ bản trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Cụ thể:

    - Tiêu chí xác định nợ đọng xây dựng cơ bản như sau:

    + Dự án thuộc đối tượng của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tại Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010, về phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.

    + Dự án thuộc đối tượng chương trình đã được thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo Chỉ thị 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ; các quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thực hiện có liên quan.

    + Dự án thuộc Đề án xây dựng nông thôn mới, đã hoàn thành thủ tục đầu tư theo quy định; Dự án hoặc hạng mục dự án đã triển khai thực hiện và được nghiệm thu khối lượng.

    - Xác định, phân loại nợ đọng xây dựng cơ bản:

    + Nợ đọng xây dựng cơ bản hoàn thành thủ tục nghiệm thu khối lượng đến hết ngày 31/12/2014: số nợ đọng xây dựng cơ bản của từng Dự án đến ngày 31/12/2014 được xác định bằng (=) Tổng giá trị khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu của dự án đến 31/12/2014 trừ đi (-) Số vốn lũy kế đã bố trí cho dự án đó đến 31/12/2015 (gồm cả số vốn ứng trước có dự kiến thu hồi, vốn bổ sung và số vốn dự kiến bố trí kế hoạch 2016-2020 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt).

    + Nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh sau ngày 31/12/2014: Số nợ đọng xây dựng cơ bản của từng Dự án đến thời điểm báo cáo được xác định bằng (=) Tổng giá trị khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu của dự án tại thời điểm báo cáo trừ đi (-) số vốn lũy kế đã bố trí cho dự án đó đến năm báo cáo (gồm cả số vốn ứng trước có dự kiến thu hồi, vốn bổ sung và số vốn dự kiến bố trí kế hoạch 2016-2020 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt).

    + Nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc ngân sách trung ương (Nợ đọng NSTW): Xác định đáp ứng tiêu chí tại Mục 2; được Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn quy định tại Chỉ thị 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ; quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thực hiện có liên quan.

    + Nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc ngân sách địa phương (Nợ đọng NSĐP): Xác định đáp ứng tiêu chí tại Mục 2, các dự án do địa phương thẩm định nguồn vốn, phê duyệt dự án và triển khai thực hiện, phát sinh nợ xây dựng cơ bản.

    + Nợ đọng xây dựng cơ bản khác: Số nợ đọng từ các nguồn vốn khác được cam kết của các cá nhân, tổ chức và các nguồn hợp pháp khác, được xác định nguồn vốn tại các quyết định đầu tư phê duyệt dự án.

    Công văn 8932/BKHĐT-KTNN ban hành ngày 01/11/2017.

     
    3453 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận