|
IX. QUÂN KHU
1. Quân khu 1
Nằm ở vị trí địa - chính trị chiến lược đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và đối ngoại trong thế bố trí chung của cả nước, có nhiệm vụ tổ chức, xây dựng, quản lý và chỉ huy lực lượng vũ trang 3 thứ quân; thường xuyên nâng cao tinh thần cảnh giác cách mạng, chú trọng nâng cao chất lượng huấn luyện, khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang ba thứ quân, xây dựng thế trận chiến tranh nhân dân vững chắc; tích cực tham gia công tác cứu hộ, cứu nạn, giúp nhân dân khắc phục hậu quả thiên tai, góp phần bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Bảo vệ vùng sáu tỉnh phía Bắc Việt Nam là Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bắc Ninh và Thái Nguyên. Trụ sở Bộ Tư lệnh đặt tại xã Hóa Thượng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
Đơn vị trực thuộc Quân khu
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Cao Bằng
|
Lữ đoàn Pháo binh 382
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Bắc Kạn
|
Lữ đoàn Phòng không 210
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Lạng Sơn
|
Lữ đoàn Công binh 575
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Bắc Giang
|
Lữ đoàn Tăng thiết giáp 409
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thái Nguyên
|
Lữ đoàn Thông tin 601
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Bắc Ninh
|
Trường Quân sự Quân khu
|
Sư đoàn 3
|
Trường Cao đẳng nghề số 1
|
Sư đoàn 346.
|
Trường bắn Quốc gia Khu vực 1
|
Sư đoàn KTQP 338
|
Công ty Việt Bắc
|
Sư đoàn KTQP 799
|
|
Đơn vị cơ sở trực thuộc Cục
Bệnh viện Quân y 110, Cục Hậu cần
|
Kho K15, Cục Kỹ thuật
|
Bệnh viện Quân y 91, Cục Hậu cần
|
Kho K21, Cục Kỹ thuật
|
Trung đoàn Vận tải 651, Cục Hậu cần
|
Kho K23, Cục Kỹ thuật
|
Phân đội (tiểu đoàn) Đặc công 20 (còn gọi: Đặc công Việt Bắc), Bộ Tham mưu
|
Kho K56, Cục Kỹ thuật
|
Tiểu đoàn Pháo binh 13, Bộ Tham mưu
|
Kho K818, Cục Kỹ thuật
|
Tiểu đoàn Phòng hóa 23, Bộ Tham mưu
|
Xưởng X79, Cục Kỹ thuật
|
Tiểu đoàn Trinh sát 31, Bộ Tham mưu
|
|
2. Quân khu 2
Nhiệm vụ tổ chức, xây dựng, quản lý và chỉ huy lực lượng vũ trang ba thứ quân chiến đấu bảo vệ chín tỉnh phía Tây miền Bắc là Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Tuyên Quang, Yên Bái, Điện Biên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Sơn La.
Đơn vị trực thuộc Quân khu
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Sơn La
|
Sư đoàn bộ binh 316
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Điện Biên
|
Sư đoàn bộ binh 355
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Lai Châu
|
Lữ đoàn bộ binh 82
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Lào Cai
|
Lữ đoàn Tăng-Thiết giáp 406
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Yên Bái
|
Lữ đoàn Thông tin 604
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hà Giang
|
Lữ đoàn Phòng không 297
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Tuyên Quang
|
Lữ đoàn Công binh 543
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Phú Thọ
|
Lữ đoàn Pháo binh 168
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Vĩnh Phúc
|
Trường Quân sự Quân khu
|
Đơn vị cơ sở trực thuộc Cục
Đoàn KTQP 313 - Bộ CHQS tỉnh Hà Giang
|
Tiểu đoàn Trinh sát 20, Bộ Tham mưu
|
Đoàn KTQP 314 - Bộ CHQS tỉnh Hà Giang
|
Tiểu đoàn Vệ binh 15, Bộ Tham mưu
|
Đoàn KTQP 326 - Bộ CHQS tỉnh Sơn La
|
Bệnh viện Quân y 109, Cục Hậu cần
|
Đoàn KTQP 345 - Bộ CHQS tỉnh Lào Cai
|
Trung đoàn Vận tải 652, Cục Hậu cần
|
Đoàn KTQP 356 - Bộ CHQS tỉnh Lai Châu
|
Kho K5, Cục Kỹ thuật
|
Đoàn KTQP 379 - Bộ CHQS tỉnh Điện Biên
|
Kho K28, Cục Kỹ thuật
|
Tiểu đoàn Phòng hóa 39, Bộ Tham mưu
|
Kho K79, Cục Kỹ thuật
|
Tiểu đoàn Đặc công 19, Bộ Tham mưu
|
Xưởng X78, Cục Kỹ thuật
|
3. Quân khu 3
Nhiệm vụ tổ chức, xây dựng, quản lý và chỉ huy lực lượng vũ trang ba thứ quân chiến đấu bảo vệ khu vực các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Hòa Bình, Ninh Bình
Đơn vị trực thuộc Quân khu
Bộ Chỉ huy quân sự thành phố Hải Phòng
|
Lữ đoàn Pháo binh 454
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Ninh
|
Lữ đoàn Công binh 513
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hưng Yên
|
Lữ đoàn Bộ binh phòng thủ 242
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hải Dương
|
Lữ đoàn Tăng-Thiết giáp 405
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thái Bình
|
Lữ đoàn Thông tin 603
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Nam Định
|
Lữ đoàn Vận tải đường thủy 273
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hà Nam
|
Đoàn KTQP 327
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Ninh Bình
|
Trung đoàn 952
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hòa Bình
|
Trường quân sự Quân khu 3
|
Sư đoàn 350
|
Trường Cao đẳng Nghề số 3
|
Sư đoàn 395
|
Công ty 389
|
Lữ đoàn Phòng không 214
|
Công ty Duyên Hải
|
Đơn vị cơ sở trực thuộc Cục
Tiểu đoàn Kho Công binh, Bộ Tham mưu
|
Bệnh viện Quân y 5, Cục Hậu cần
|
Tiểu đoàn Đặc công 41, Bộ Tham mưu
|
Bệnh viện Quân y 7, Cục Hậu cần
|
Tiểu đoàn Trinh sát, Bộ Tham mưu
|
Cụm kho 76, Cục Kỹ thuật
|
Tiểu đoàn Phòng hóa 38, Bộ Tham mưu
|
Kho K22, Cục Kỹ thuật
|
Tiểu đoàn Vệ binh 30, Bộ Tham mưu
|
Kho K23, Cục Kỹ thuật
|
Xưởng 10, Bộ Tham mưu
|
Xưởng X81, Cục Kỹ thuật
|
Trung đoàn Vận tải 653, Cục Hậu cần
|
Xưởng X56, Cục Kỹ thuật
|
Kho Hậu cần tổng hợp, Cục Hậu cần
|
|
4. Quân khu 4
Quân khu 4 đặt tại thành phố Vinh có nhiệm vụ chỉ huy, quản lý và tổ chức xây dựng quân đội chiến đấu, bảo vệ vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam. Quân khu 4 có địa bàn rộng, bao gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế. Trụ sở Bộ tư lệnh: Đường Lê Duẩn, thành phố Vinh.
Đơn vị trực thuộc Quân khu
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thanh Hóa
|
Lữ đoàn Công binh 414
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Nghệ An
|
Lữ đoàn Thông tin 80
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hà Tĩnh
|
Lữ đoàn Pháo binh 16
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Bình
|
Lữ đoàn Tăng-Thiết giáp 206
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Trị
|
Lữ đoàn Vận tải thuỷ 873
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thừa Thiên - Huế
|
Tổng Công ty Hợp tác kinh tế
|
Sư đoàn 324
|
Xí nghiệp Xây lắp Quân khu 4
|
Sư đoàn 341
|
Trường Cao đẳng nghề số 4
|
Sư đoàn 968
|
Trường Quân sự quân khu 4
|
Lữ đoàn Phòng không 283
|
|
Đơn vị cơ sở trực thuộc Cục
Đoàn KTQP 4
|
Bệnh viện Quân y 268, Cục Hậu cần
|
Đoàn KTQP 5
|
Lữ đoàn Vận tải thủy 873, Cục Hậu cần
|
Đoàn KTQP 92
|
Trung đoàn Vận tải 654, Cục Hậu cần
|
Đoàn KTQP 337
|
Kho KX3, Cục Hậu cần
|
Tiểu đoàn Đặc công 31, Bộ Tham mưu
|
Kho K51, Cục Hậu cần
|
Tiểu đoàn Trinh sát 12, Bộ Tham mưu
|
Kho K55, Cục Hậu cần
|
Tiểu đoàn Hóa học 38, Bộ Tham mưu
|
Kho K1, Cục Kỹ thuật
|
Tiểu đoàn chỉ huy kỹ thuật Pháo binh 52, Bộ Tham mưu
|
Kho K2, Cục Kỹ thuật
|
Tiểu đoàn Vệ binh 3, Bộ Tham mưu
|
Kho K3, Cục Kỹ thuật
|
Bảo tàng Quân khu 4, Cục Chính trị
|
Kho KX5, Cục Kỹ thuật
|
Báo Quân khu 4, Cục Chính trị
|
Kho K830, Cục Kỹ thuật
|
Xưởng in quân khu 4, Cục Chính trị
|
Xưởng X41, Cục Kỹ thuật
|
Bệnh viện Quân y 4, Cục Hậu cần
|
Xưởng X467, Cục Kỹ thuật
|
5. Quân khu 5
Nhiệm vụ cơ bản là tổ chức, xây dựng, quản lí và chỉ huy lực lượng vũ trang thuộc Quân khu chiến đấu bảo vệ vùng Nam Trung Bộ, xây dựng và củng cố nền quốc phòng toàn dân ở địa phương trên địa bàn. Địa bàn Quân khu 5 bắt đầu từ đèo Hải Vân đến cực nam tỉnh Ninh Thuận, gồm 11 tỉnh thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc và Đắc Nông.
Đơn vị trực thuộc Quân khu
Bộ Chỉ huy quân sự thành phố Đà Nẵng
|
Sư đoàn 307
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Nam
|
Lữ đoàn pháo binh 572
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Ngãi
|
Lữ đoàn pháo binh 368
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Bình Định
|
Lữ đoàn Công binh 270
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Phú Yên
|
Lữ đoàn công binh 280
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Khánh Hoà
|
Lữ đoàn Thông tin 575
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Kon Tum
|
Lữ đoàn Tăng thiết giáp 574
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Gia Lai
|
Lữ đoàn Phòng không 573
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Đắk Lắk
|
Trường Quân sự quân khu 5
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Đắk Nông
|
Trường Cao đẳng nghề số 5
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Ninh Thuận
|
Đoàn KTQP 206
|
Sư đoàn 2
|
Đoàn KTQP 516
|
Sư đoàn 305
|
Công ty Cà phê 15
|
Sư đoàn 315
|
Công ty Đầu tư xây dựng Vạn Tường Đoàn Kinh tế quốc phòng 737 (Ea Súp, Đắk Lắk).
|
Đơn vị cơ sở trực thuộc Cục
Đoàn KTQP 207, Bộ CHQS tỉnh Quảng Nam
|
Xưởng in quân khu 5, Cục Chính trị
|
Tiểu đoàn Đặc công 409, Bộ Tham mưu
|
Bệnh viện Quân y 13, Cục Hậu cần
|
Tiểu đoàn Phòng hóa 78, Bộ Tham mưu
|
Bệnh viện Quân y 17, Cục Hậu cần
|
Tiểu đoàn Trinh sát 32, Bộ Tham mưu
|
Bệnh viện Quân y 87, Cục Hậu cần
|
Tiểu đoàn Vệ binh 8, Bộ Tham mưu
|
Tiểu đoàn 6, Cục Hậu cần
|
Xưởng Công binh X340, Bộ Tham mưu
|
Kho K52, Cục Kỹ thuật
|
Báo Quân khu 5, Cục Chính trị
|
Kho K55, Cục Kỹ thuật
|
Bảo tàng Quân khu 5, Cục Chính trị
|
Xưởng Ô tô X387, Cục Kỹ thuật
|
6. Quân khu 7
Bao gồm thành phố Sài Gòn và các tỉnh Gia Đinh, Chợ Lớn, Bà Rịa, Biên Hòa, Thủ Dầu Một và Tây Ninh. Nay gồm Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh: Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Đồng Nai, Lâm Đồng, Long An và Tây Ninh.
Đơn vị trực thuộc Quân khu
Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh
|
Sư đoàn bộ binh 302
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
|
Sư đoàn bộ binh 317
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Bình Dương
|
Lữ đoàn Pháo binh 75
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Bình Phước
|
Lữ đoàn Phòng không 77
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Bình Thuận
|
Lữ đoàn Công binh 25
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Đồng Nai
|
Lữ đoàn Tăng thiết giáp 26
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Tây Ninh
|
Lữ đoàn Thông tin 23
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Lâm Đồng
|
Trường Quân sự quân khu 7
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Long An
|
Trường Cao đẳng Nghề số 7
|
Sư đoàn bộ binh 5
|
|
Đơn vị cơ sở trực thuộc Cục
Đoàn KTQP 778
|
Kho Xăng VK102, Cục Hậu cần
|
Tiểu đoàn Đặc công 60, Bộ Tham mưu
|
Bệnh viện Quân y 115, Cục Hậu cần
|
Tiểu đoàn Phòng hóa 38, Bộ Tham mưu
|
Bệnh viện Quân y 7A, Cục Hậu cần
|
Tiểu đoàn Trinh sát 47, Bộ Tham mưu
|
Bệnh viện Quân y 7B, Cục Hậu cần
|
Tiểu đoàn Vệ binh 180, Bộ Tham mưu
|
Kho K6, Cục Kỹ thuật
|
Tiểu đoàn Chỉ huy Pháo binh 10, Bộ Tham mưu
|
Kho K9, Cục Kỹ thuật
|
Xưởng in Bản đồ, Bộ Tham mưu
|
Kho VK928, Cục Kỹ thuật
|
Bảo tàng Quân khu 7, Cục Chính trị
|
Xưởng Vũ khí OX1, Cục Kỹ thuật
|
Báo Quân khu 7, Cục Chính trị
|
Xưởng Ô tô Z735, Cục Kỹ thuật
|
Xưởng in báo, Cục Chính trị
|
Kho K75, Cục Kỹ thuật
|
Trung đoàn Vận tải 657, Cục Hậu cần
|
Viện kiểm sát quân sự
|
Kho K60, Cục Hậu cần
|
Toà án quân sự
|
7. Quân khu 9
Nhiệm vụ quản lý, tổ chức, xây dựng và chỉ huy quân đội chiến đấu bảo vệ vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Đơn vị trực thuộc Quân khu
Bộ Chỉ huy quân sự thành phố Cần Thơ
|
Sư đoàn Bộ binh 8
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh An Giang
|
Sư đoàn Bộ binh 330
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Bạc Liêu
|
Lữ đoàn Thuyền 962
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Bến Tre
|
Lữ đoàn Pháo binh 6
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Cà Mau
|
Lữ đoàn Thông tin 29
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Đồng Tháp
|
Lữ đoàn Công binh 25
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hậu Giang
|
Lữ đoàn Phòng không 226
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Kiên Giang
|
Lữ đoàn Phòng không 950
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Sóc Trăng
|
Lữ đoàn Tăng-Thiết giáp 416
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Tiền Giang
|
Trường Bắn Chi Lăng
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Trà Vinh
|
Trường Quân sự quân khu 9
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Vĩnh Long
|
Trường Cao đẳng Nghề số 9
|
Sư đoàn Bộ binh 4
|
Công ty 622
|
Đơn vị cơ sở trực thuộc Cục
Đoàn KTQP 959, Bộ CHQS tỉnh Đồng Tháp
|
Bệnh viện Quân y 121, Cục Hậu cần
|
Tiểu đoàn Đặc công 2012, Bộ Tham mưu
|
Kho Xăng K34, Cục Hậu cần
|
Tiểu đoàn Trinh sát, Bộ Tham mưu
|
Kho K301, Cục Kỹ thuật
|
Tiểu đoàn Phòng hóa, Bộ Tham mưu
|
Kho K302, Cục Kỹ thuật
|
Tiểu đoàn Vệ binh, Bộ Tham mưu
|
Kho K303, Cục Kỹ thuật
|
Bảo tàng Quân khu 9, Cục Chính trị
|
Xưởng X201, Cục Kỹ thuật
|
Báo Quân khu 9, Cục Chính trị
|
Xưởng X202, Cục Kỹ thuật
|
Xưởng in báo, Cục Chính trị
|
Xưởng X203, Cục Kỹ thuật
|
Trung đoàn Vận tải 659, Cục Hậu cần
|
Xí nghiệp 627, Cục Kỹ thuật
|
Bệnh viện Quân y 120, Cục Hậu cần
|
|
8. Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
Chức năng tham mưu cho Ðảng bộ Đảng CSVN và chính quyền thành phố Hà Nội thực hiện nhiệm vụ quốc phòng toàn dân và công tác quân sự địa phương; giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực quân sự, quốc phòng tại địa phương; tổ chức thực hiện xây dựng, quản lý, chỉ huy các đơn vị lực lượng thường trực và lực lượng dự bị động viên, dân quân tự vệ thuộc quyền...
Đơn vị trực thuộc Bộ Tư lệnh
Sư đoàn 301
Trung đoàn Pháo binh 452
Tiểu đoàn Tăng Thiết giáp 47
Tiểu đoàn Thông tin 610
Tiểu đoàn Kiểm soát quân sự 103
Tiểu đoàn Công binh 544
Tiểu đoàn Đặc công 18
Trường Quân sự BTL
Trường Trung cấp nghề số 10.
Ban chỉ huy quân sự các quận, huyện.
|
|