Thức ăn cho chó mèo có được xuất khẩu không? Xuất khẩu thức ăn cho chó mèo có nguồn gốc thực vật có cần kiểm dịch không? Hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật xuất khẩu? Trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật xuất khẩu?
1. Thức ăn cho chó mèo có được xuất khẩu không?
Tại phần IV chương 23 Thông tư 31/2022/TT-BTC có quy định thức ăn cho chó, mèo thuộc nhóm 2309 - chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật, cụ thể mã HS như sau:
- 230910 - Thức ăn cho chó, mèo
+ 23091010 - Chứa thịt
+ 23091090 - Loại khác
Đồng thời, căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP,thức ăn chó mèo không nằm trong danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu.
Theo đó, thức ăn cho chó, mèo là mặt hàng được phép xuất khẩu.
2. Xuất khẩu thức ăn cho chó mèo có nguồn gốc thực vật có cần kiểm dịch không?
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư 30/2014/TT-BNNPTNT về danh mục sản phẩm của cây thuộc diện phải kiểm dịch thực vật bao gồm:
- Các loại củ, quả, hạt, hoa, lá, thân, cành, gốc, rễ, vỏ cây;
- Các loại tấm, cám, khô dầu, sợi tự nhiên dạng thô, xơ thực vật;
- Bột, tinh bột có nguồn gốc thực vật (trừ bột nhào, tinh bột biến tính);
- Cọng thuốc lá, thuốc lá sợi, thuốc lào sợi, men thức ăn chăn nuôi, bông thô, phế liệu bông, rơm, rạ và thực vật thủy sinh;
- Gỗ tròn, gỗ xẻ, pallet gỗ, mùn cưa, mùn dừa;
- Nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc thực vật;
- Giá thể trồng cây có nguồn gốc thực vật.
Theo đó, sản phẩm thức ăn cho chó, mèo có chứa các nguyên liệu có nguồn gốc từ thực vật thì thì phải kiểm dịch thực vật.
3. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật xuất khẩu?
- Căn cứ Điều 9 Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT và được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 2 Thông tư 15/2021/TT-BNNPTNT quy định về Hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật gồm:
- Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật xuất khẩu hoặc tái xuất khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này).
- Bản điện tử hoặc Bản chính Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật của nước xuất khẩu (trong trường hợp tái xuất khẩu).
Theo đó, hồ sơ cần để đăng ký kiểm dịch thực vật xuất khẩu được thực hiện theo quy định trên.
4. Trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật xuất khẩu?
Căn cứ Điều 10 Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT quy định về trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật xuất khẩu như sau:
- Đăng ký kiểm dịch thực vật: Chủ vật thể nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đăng ký cho cơ quan kiểm dịch thực vật nơi gần nhất.
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Cơ quan kiểm dịch thực vật có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Thông tư này.
- Kiểm tra vật thể: Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm kiểm dịch tại cơ sở sản xuất, nơi xuất phát, nơi bảo quản ở sâu trong nội địa hoặc cửa khẩu xuất và bố trí công chức kiểm tra ngay lô vật thể.
Việc kiểm tra lô vật thể được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 của Thông tư này.
- Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật:
+ Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật tái xuất khẩu (Theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này) cho lô vật thể trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với vật thể đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thực vật của nước nhập khẩu
Trường hợp kéo dài hơn 24 giờ do yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật biết.
+ Trường hợp phát hiện lô vật thể không đáp ứng yêu cầu về kiểm dịch thực vật của nước nhập khẩu thì Cơ quan kiểm dịch thực vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật đồng thời phải thông báo cho chủ vật thể biết.
Như vậy, trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật xuất khẩu thực hiện theo Điều 10 Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT.