Chào Bạn,
Theo như bạn nói thì Ông A đã góp đủ vốn theo Hợp đồng hợp tác đầu tư với Công ty bạn. Như vậy Ông A đã hoàn thành nghĩa vụ của mình và Ông A đồng thời cũng có quyền về phần vốn góp đó. Cần xem thêm điều kiện ràng buộc về việc chuyển nhượng nếu có trong Hợp đồng.
Nếu không có ràng buộc gì khác, thì Ông A có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của Ông ta cho Công ty B. Nếu có phát sinh lợi nhuận từ việc chuyển nhượng thì Ông A phải nộp thuế như sau ( trích Thông tư 84/2008):
#0000ff;">2.1.1. Thu nhập tính thuế:#0000ff;"> Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp là thu nhập chịu thuế được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn góp và các chi phí liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
#0000ff;">a) Giá chuyển nhượng
#0000ff;">Giá chuyển nhượng là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn.
#0000ff;">Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc giá thanh toán trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng. Căn cứ ấn định giá chuyển nhượng dựa vào tài liệu điều tra của cơ quan thuế hoặc căn cứ giá chuyển nhượng vốn của các trường hợp khác ở cùng thời gian, cùng tổ chức kinh tế hoặc các hợp đồng chuyển nhượng tương tự.
#0000ff;">b) Giá mua
#0000ff;">Giá mua của phần vốn góp được xác định đối với từng trường hợp như sau:
#0000ff;">- Nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập doanh nghiệp là trị giá phần vốn tại thời điểm góp vốn. Trị giá vốn góp được xác định trên cơ sở sổ sách kế toán, hoá đơn, chứng từ.
#0000ff;">- Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị phần vốn đó tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp.
#0000ff;"> c) Các chi phí liên quan được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của hoạt động chuyển nhượng vốn: là những chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn, có hoá đơn, chứng từ hợp lệ theo chế độ quy định. Cụ thể như sau:
#0000ff;">- Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng;
#0000ff;">- Các khoản phí và lệ phí người chuyển nhượng nộp ngân sách khi làm thủ tục chuyển nhượng;
#0000ff;">- Các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng vốn có hoá đơn, chứng từ hợp lệ.
#0000ff;">2.1.2. Thuế suất
#0000ff;">Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp áp dụng theo biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%.
#0000ff;">2.1.3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
#0000ff;">Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành theo quy định của pháp luật.
#0000ff; text-decoration: underline; -moz-background-clip: border; -moz-background-origin: padding; -moz-background-inline-policy: continuous;">Thời điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành quy định tại khoản này là thời điểm các bên tham gia chuyển nhượng làm thủ tục khai báo, chuyển quyền sở hữu với cơ quan cấp đăng ký kinh doanh hoặc doanh nghiệp quản lý vốn góp.
#0000ff;">2.1.4. Cách tính thuế
Luật sư Phạm Đình Hưng Saigon Asia Law
www.saigon-asialaw.com
VP: 40/21 Bau cat 2, F 14 Quan Tan Binh, TP HCM
Đoàn LS TP HCM
MB.0903759409