Chuyển đất nông nghiệp lên thổ cư năm 2024 hết bao nhiêu tiền?

Chủ đề   RSS   
  • #616402 16/09/2024

    phucpham2205
    Top 75
    Lớp 12

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:31/01/2024
    Tổng số bài viết (1166)
    Số điểm: 20689
    Cảm ơn: 2
    Được cảm ơn 399 lần


    Chuyển đất nông nghiệp lên thổ cư năm 2024 hết bao nhiêu tiền?

    Như thế nào là đất thổ cư? Chuyển đất nông nghiệp lên thổ cư năm 2024 hết bao nhiêu tiền? Đất vườn có chuyển lên thổ cư được không? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây.

    (1) Như thế nào là đất thổ cư?

    Pháp luật hiện hành không có quy định về loại đất nào có tên gọi là “đất thổ cư”. Mà đây là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở.

    Theo đó, tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP có quy định đất ở là đất được dùng để làm nhà ở và các mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất. Theo đó, hiện có 02 đất ở bao gồm:

    - Đất ở tại nông thôn: Là đất ở thuộc phạm vi địa giới đơn vị hành chính xã, trừ đất ở đã thực hiện dự án xây dựng đô thị mới theo quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn nhưng vẫn thuộc địa giới đơn vị hành chính xã

    - Đất ở tại đô thị: Là đất ở thuộc phạm vi địa giới đơn vị hành chính phường, thị trấn và đất ở nằm trong phạm vi địa giới đơn vị hành chính xã mà đã thực hiện dự án xây dựng đô thị mới theo quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn.

    (2) Chuyển đất nông nghiệp lên thổ cư năm 2024 hết bao nhiêu tiền?

    Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP có quy định hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng sang đất ở thì tiền sử dụng đất tính như sau:

    Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở

    =

    Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất

    -

    Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có)

    Trong đó:

    - Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển tính như sau:

    Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất

    =

    Diện tích đất tính tiền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích theo quy định tại Điều 4 Nghị định 103/2024/NĐ-CP

      x

    Giá đất tính tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 103/2024/NĐ-CP

    - Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (sau đây gọi là tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất) được tính theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

    Trường hợp tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất nhỏ hơn hoặc bằng tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất thì tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (=0).

    Theo đó, có thể dựa theo công thức như đã nêu trên để tiền sử dụng đất khi chuyển đất nông nghiệp lên đất thổ cư

    Bên cạnh tiền sử dụng đất như đã nêu trên, người sử dụng đất còn phải đóng các khoản phí như sau:

    - Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Từ 100.000 đồng trở xuống/lần cấp.

    - Lệ phí trước bạ: Đa số các trường hợp không phải nộp, chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí. 

    Theo đó, lệ phí trước bạ hiện nay được tính theo công thức như sau: 

    Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

    - Phí thẩm định hồ sơ: Hiện nay, phí thẩm định hồ sơ sẽ do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định, theo đó, sẽ còn tùy thuộc vào địa phương, có nơi sẽ không thu loại phí này. Trường hợp có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành cũng không giống nhau.

    (3) Có thể chuyển đất vườn sang đất thổ cư được không?

    Căn cứ Khoản 2 Điều 9 Luật đất đai 2024 có quy định về nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất như sau:

    - Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác.

    - Đất trồng cây lâu năm.

    - Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất.

    - Đất nuôi trồng thủy sản.

    - Đất chăn nuôi tập trung.

    - Đất làm muối.

    - Đất nông nghiệp khác.

    Theo đó, có thể thấy, pháp luật hiện hành không phân loại cụ thể đất vườn vào nhóm đất nào. Tuy nhiên, có thể dựa vào mục đích sử dụng đất có thể hiểu đất vườn là đất trồng cây hàng năm hoặc đất trồng cây lâu năm (thuộc nhóm đất nông nghiệp) để xem xét chuyển sang đất thổ cư

     
    574 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận