Theo quy định hiện hành tại Nghị định 34/2019/NĐ-CP Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bố trí theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn:
1. Loại 1 tối đa 14 người.
2. Loại 2 tối đa 12 người.
3. Loại 3 tối đa 10 người”.
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng chế độ phụ cấp, chế độ bảo hiểm xã hội và chế độ bảo hiểm y tế. Ngân sách nhà nước thực hiện khoán quỹ phụ cấp, bao gồm cả hỗ trợ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế để chi trả hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn như sau:
a) Loại 1 được khoán quỹ phụ cấp bằng 16,0 lần mức lương cơ sở;
b) Loại 2 được khoán quỹ phụ cấp bằng 13,7 lần mức lương cơ sở;
c) Loại 3 được khoán quỹ phụ cấp bằng 11,4 lần mức lương cơ sở.
Dưới đây là nội dung tổng hợp quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã của 63 tỉnh thành, phố. Cụ thể như sau:
1. An Giang
2. Bà Rịa - Vũng Tàu
3. Bắc Giang
1. Chức danh: Mỗi đơn vị cấp xã không quá 17 chức danh, gồm:
a) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc;
b) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
c) Phó Chủ tịch Hội Nông dân (chỉ bố trí ở đơn vị có tổ chức Hội Nông dân);
d) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
đ) Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
e) Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
g) Trưởng ban Thanh tra nhân dân;
h) Phó trưởng Công an (xã, thị trấn) hoặc Trưởng ban Bảo vệ dân phố (đối với phường);
i) Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự;
k) Thủ quỹ, văn thư, lưu trữ;
l) Đài truyền thanh;
m) Quản lý văn hóa, thông tin, thể thao;
n) Chủ tịch Hội chữ thập đỏ;
o) Phó Ban Tổ chức Đảng ủy;
p) Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy;
q) Văn phòng Đảng ủy;
r) Công an viên (xã, thị trấn) hoặc Phó ban Bảo vệ dân phố (đối với phường).
2. Số lượng người hoạt động không chuyên trách:
a) Mỗi đơn vị cấp xã loại I, loại II bố trí không quá 09 người;
b) Mỗi đơn vị cấp xã loại III bố trí không quá 06 người.
xem chi tiết: Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND
4. Bắc Kạn
5. Bạc Liêu
6. Bắc Ninh
7. Bến Tre
Xem chi tiết tại: Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND và Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND
8. Bình Định
9. Bình Dương
10. Bình Phước
11. Bình Thuận
12. Cà Mau
13. Cao Bằng
14. Đắk Lắk
15. Đắk Nông
16. Điện Biên
- Đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
a) Số lượng:
Cấp xã loại 1 tối đa 12 người;
Cấp xã loại 2, loại 3 tối đa 10 người.
b) Chức danh:
Đối với cấp xã loại 1 gồm các chức danh sau:
Người giúp việc cho Đảng ủy (được bố trí tối đa 02 người); Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ; Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy); Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc; Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
Đối với cấp xã loại 2, loại 3, gồm các chức danh sau:
Người giúp việc cho Đảng ủy; Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ; Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy); Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc; Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Chủ tịch Hội người cao tuổi.
Xem chi tiết tại: Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND
17. Đồng Nai
Số lượng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
- Đối với cấp xã loại 1: Bố trí không quá 22 người;
- Đối với cấp xã loại 2: Bố trí không quá 20 người;
- Đối với cấp xã loại 3: Bố trí không quá 19 người.
Ngoài ra, đối với xã, phường, thị trấn có nhiều dự án đầu tư được bố trí thêm 01 định suất thuộc chức danh Địa chính - Xây dựng theo quy định của tỉnh.
Xem chi tiết tại: Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND
18. Đồng Tháp
19. Gia Lai
20. Hà Giang
Số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách:
* Đối với cấp xã:
- Số lượng những người hoạt động không chuyên trách được bố trí theo từng loại đơn vị hành chính, như sau:
+ Mỗi xã có 15 chức danh, được bố trí tối đa 08 người; mỗi thị trấn có 16 chức danh được bố trí tối đa 09 người; mỗi phường có 18 chức danh, được bố trí tối đa 11 người.
+ Các xã, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự được bố trí thêm 01 người để đảm nhiệm chức danh Công an viên thường trực.
Xem chi tiết tại: Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND
21. Hà Nam
22. Hà Tĩnh
23. Hải Dương
24. Hậu Giang
25. Hòa Bình
26. Hưng Yên
27. Khánh Hòa
28. Kiên Giang
29. Kon Tum
30. Lai Châu
31. Lâm Đồng
32. Lạng Sơn
33. Lào Cai
34. Long An
35. Nam Định
36. Nghệ An
37. Ninh Bình
38. Ninh Thuận
39. Phú Thọ
40. Quảng Bình
41. Quảng Nam
42. Quảng Ngãi
43. Quảng Ninh
Số lượng, chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
1. Số lượng:
a) Đơn vị hành chính cấp xã loại I: Bố trí không quá 14 người.
b) Đơn vị hành chính cấp xã loại II: Bố trí không quá 12 người.
c) Đơn vị hành chính cấp xã loại III: Bố trí không quá 11 người.
2. Chức danh:
a) Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra hoặc Phó chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra nếu Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra do cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm;
b) Phụ trách công tác tuyên truyền của cấp ủy;
c) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
d) Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
đ) Phó trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy);
e) Phó Chỉ huy trưởng quân sự;
g) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;
h) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên;
i) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ;
k) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
l) Phó Chủ tịch Hội Nông dân (đối với những đơn vị hành chính cấp xã có quy mô lớn về sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp);
m) Phụ trách một số công tác xã hội (dân số, gia đình và trẻ em, xóa đói, giảm nghèo…);
n) Giao thông - thủy lợi, nông, lâm, ngư nghiệp (đối với những đơn vị hành chính cấp xã có quy mô lớn về sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp);
o) Phụ trách công tác truyền thanh;
p) Văn thư - lưu trữ;
q) Văn phòng Đảng ủy;
r) Nhân viên thú y xã, phường, thị trấn;
s) Trưởng ban bảo vệ dân phố (đối với phường, thị trấn);
t) Phó ban bảo vệ dân phố (đối với phường, thị trấn);
u) Công an viên thường trực tại trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã.
Xem chi tiết tại: Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND
44. Quảng Trị
45. Sóc Trăng
46. Sơn La
47. Tây Ninh
48. Thái Bình
49. Thái Nguyên
50. Thanh Hóa
51. Thừa Thiên Huế
52. Tiền Giang
53. Trà Vinh
54. Tuyên Quang
Chức danh, mức phụ cấp hằng tháng của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
TT
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp
(so với mức lương cơ sở)
|
Đơn vị hành chính cấp xã loại I
|
Đơn vị hành chính cấp xã loại II
|
Đơn vị hành chính cấp xã loại III
|
1
|
Phó Trưởng Công an (ở xã, thị trấn không bố trí công an chính quy)
|
1,16
|
1,12
|
1,1
|
2
|
Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự
|
3
|
Văn phòng Đảng ủy
|
4
|
Nhân viên khuyến nông, lâm, ngư nghiệp
|
5
|
Phó Chủ nhiệm nhà văn hóa; phụ trách Đài truyền thanh
|
6
|
Nhân viên thú y
|
7
|
Chủ tịch Hội Người cao tuổi
|
0,94
|
0,9
|
0,88
|
8
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
0,83
|
0,79
|
0,77
|
9
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
|
10
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
|
11
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ
|
12
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân
|
13
|
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
14
|
Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy
|
Bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định bố trí tối đa 10 người để đảm nhận chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định tại Khoản 1 Điều này. Không bố trí một chức danh có hai người đảm nhiệm. Đối với xã, thị trấn đã bố trí Phó Trưởng Công an là công an chính quy thì không bố trí Phó Trưởng Công an là người hoạt động không chuyên trách.
Xem chi tiết tại: Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND
55. Vĩnh Long
56. Vĩnh Phúc:
Ở cấp xã
a) Số lượng: 8 người.
b) Chức danh và mức phụ cấp
Trưởng các ban: Tổ chức, Tuyên giáo, Dân vận Đảng ủy cấp xã; Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy cấp xã được hưởng mức phụ cấp: 1,2 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 1; 1,1 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 2; 1,0 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 3.
Phó trưởng Công an xã, thị trấn có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (đào tạo chính quy) phù hợp với chức danh công tác được hưởng mức phụ cấp: 2,34 mức lương cơ sở nếu có bằng đại học; 2,1 mức lương cơ sở nếu có bằng cao đẳng; 1,86 mức lương cơ sở nếu có bằng trung cấp.
Phó trưởng Công an xã, thị trấn chưa qua đào tạo hoặc có trình độ sơ cấp được hưởng mức phụ cấp: 1,2 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 1; 1,1 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 2; 1,0 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 3.
Công an viên được hưởng mức phụ cấp: 1,1 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 1; 1,0 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 2; 0,9 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 3.
Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy cấp xã có từ 300 đảng viên trở lên được hưởng mức phụ cấp: 1,0 mức lương cơ sở.
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh, Trưởng Ban Bảo vệ dân phố được hưởng mức phụ cấp: 1,0 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 1; 0,9 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 2; 0,8 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 3.
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Văn phòng Đảng ủy được hưởng mức phụ cấp: 1,1 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 1 và loại 2; 1,0 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 3.
Phó Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Phó chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Phó trưởng Ban Bảo vệ dân phố được hưởng mức phụ cấp: 0,8 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 1; 0,7 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 2; 0,6 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 3.
Các chức danh: Đào tạo nghề và việc làm, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Môi trường được hưởng mức phụ cấp: 0,8 mức lương cơ sở.
Trưởng Ban Thanh tra Nhân dân, Cộng tác viên phòng chống tệ nạn xã hội, Cộng tác viên thể dục thể thao, Quản lý nhà văn hóa, Phụ trách đài truyền thanh, Dân tộc - Tôn giáo - Thi đua khen thưởng, Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ được hưởng mức phụ cấp: 0,6 mức lương cơ sở.
Chức danh khuyến công được hưởng mức phụ cấp: 0,5 mức lương cơ sở.
Xem chi tiết tại: Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND
57. Yên Bái
58. Phú Yên
59. Cần Thơ
60. Đà Nẵng
61. Hải Phòng
62. Hà Nội:
Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
- Xã, phường, thị trấn loại 1 là 14 người.
- Xã, phường, thị trấn loại 2 là 12 người.
- Xã, phường, thị trấn loại 3 là 10 người.
Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn gồm 10 chức danh:
Văn phòng Đảng ủy cấp xã; Phụ trách công tác truyền thanh cấp xã; Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân (đối với xã và các phường, thị trấn còn sản xuất nông nghiệp); Phó Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Chủ tịch Hội chữ thập đỏ ở xã, phường, thị trấn.
Xem chi tiết tại: Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND
63. TP HCM
Mình sẽ tiếp tục cập nhật, ưu tiên những bạn cmt để mình cập nhật trước nhé!