Chức danh, số lượng, phụ cấp của người hoạt động không chuyên trách cấp xã của 63 tỉnh, thành

Chủ đề   RSS   
  • #532930 14/11/2019

    TuyenBig
    Top 100
    Female
    Trung cấp

    Bắc Kạn , Việt Nam
    Tham gia:27/03/2018
    Tổng số bài viết (741)
    Số điểm: 27039
    Cảm ơn: 24
    Được cảm ơn 951 lần


    Chức danh, số lượng, phụ cấp của người hoạt động không chuyên trách cấp xã của 63 tỉnh, thành

    Theo quy định hiện hành tại  Nghị định 34/2019/NĐ-CP  Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bố trí theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn:

    1. Loại 1 tối đa 14 người.

    2. Loại 2 tối đa 12 người.

    3. Loại 3 tối đa 10 người”.

    Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng chế độ phụ cấp, chế độ bảo hiểm xã hội và chế độ bảo hiểm y tế. Ngân sách nhà nước thực hiện khoán quỹ phụ cấp, bao gồm cả hỗ trợ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế để chi trả hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn như sau:

    a) Loại 1 được khoán quỹ phụ cấp bằng 16,0 lần mức lương cơ sở;

    b) Loại 2 được khoán quỹ phụ cấp bằng 13,7 lần mức lương cơ sở;

    c) Loại 3 được khoán quỹ phụ cấp bằng 11,4 lần mức lương cơ sở.

    Dưới đây là nội dung tổng hợp quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã của 63 tỉnh thành, phố. Cụ thể như sau:

    1. An Giang

    2. Bà Rịa - Vũng Tàu

    3. Bắc Giang

    1. Chức danh: Mỗi đơn vị cấp xã không quá 17 chức danh, gồm:

    a) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc;

    b) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;

    c) Phó Chủ tịch Hội Nông dân (chỉ bố trí ở đơn vị có tổ chức Hội Nông dân);

    d) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;

    đ) Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;

    e) Chủ tịch Hội Người cao tuổi;

    g) Trưởng ban Thanh tra nhân dân;

    h) Phó trưởng Công an (xã, thị trấn) hoặc Trưởng ban Bảo vệ dân phố (đối với phường);

    i) Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự;

    k) Thủ quỹ, văn thư, lưu trữ;

    l) Đài truyền thanh;

    m) Quản lý văn hóa, thông tin, thể thao;

    n) Chủ tịch Hội chữ thập đỏ;

    o) Phó Ban Tổ chức Đảng ủy;

    p) Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy;

    q) Văn phòng Đảng ủy;

    r) Công an viên (xã, thị trấn) hoặc Phó ban Bảo vệ dân phố (đối với phường).

    2. Số lượng người hoạt động không chuyên trách:

    a) Mỗi đơn vị cấp xã loại I, loại II bố trí không quá 09 người;

    b) Mỗi đơn vị cấp xã loại III bố trí không quá 06 người.

    xem chi tiết: Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND

    4. Bắc Kạn

    5. Bạc Liêu

    6. Bắc Ninh

    7. Bến Tre

    Xem chi tiết tại: Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐNDNghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND

    8. Bình Định

    9. Bình Dương

    10. Bình Phước

    11. Bình Thuận

    12. Cà Mau

    13. Cao Bằng

    14. Đắk Lắk

    15. Đắk Nông

    16. Điện Biên

    - Đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

    a) Số lượng:

    Cấp xã loại 1 tối đa 12 người;

    Cấp xã loại 2, loại 3 tối đa 10 người.

    b) Chức danh:

    Đối với cấp xã loại 1 gồm các chức danh sau:

    Người giúp việc cho Đảng ủy (được bố trí tối đa 02 người); Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ; Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chnh quy); Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc; Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.

    Đối với cấp xã loại 2, loại 3, gồm các chức danh sau:

    Người giúp việc cho Đảng ủy; Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ; Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chnh quy); Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc; Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Chủ tịch Hội người cao tuổi.

    Xem chi tiết tại: Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND


    17. Đồng Nai

    Số lượng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã

    - Đối với cấp xã loại 1: Bố trí không quá 22 người;

    - Đối với cấp xã loại 2: Bố trí không quá 20 người;

    - Đối với cấp xã loại 3: Bố trí không quá 19 người.

    Ngoài ra, đối với xã, phường, thị trấn có nhiều dự án đầu tư được bố trí thêm 01 định suất thuộc chức danh Địa chính - Xây dựng theo quy định của tỉnh.

    Xem chi tiết tại: Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND 

    18. Đồng Tháp

    19. Gia Lai

    20. Hà Giang

    Số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách:
    * Đối với cấp xã:

    - Số lượng những người hoạt động không chuyên trách được bố trí theo từng loại đơn vị hành chính, như sau:

    + Mỗi xã có 15 chức danh, được bố trí tối đa 08 người; mỗi thị trấn có 16 chức danh được bố trí tối đa 09 người; mỗi phường có 18 chức danh, được bố trí tối đa 11 người.

    + Các xã, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự được bố trí thêm 01 người để đảm nhiệm chức danh Công an viên thường trực.

    Xem chi tiết tại: Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND

    21. Hà Nam

    22. Hà Tĩnh

    23. Hải Dương

    24. Hậu Giang

    25. Hòa Bình

    26. Hưng Yên

    27. Khánh Hòa

    28. Kiên Giang

    29. Kon Tum

    30. Lai Châu

    31. Lâm Đồng

    32. Lạng Sơn

    33. Lào Cai

    34. Long An

    35. Nam Định

    36. Nghệ An

    37. Ninh Bình

    38. Ninh Thuận

    39. Phú Thọ

    40. Quảng Bình

    41. Quảng Nam

    42. Quảng Ngãi

    43. Quảng Ninh

    Số lượng, chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:

    1. Số lượng:

    a) Đơn vị hành chính cấp xã loại I: Bố trí không quá 14 người.

    b) Đơn vị hành chính cấp xã loại II: Bố trí không quá 12 người.

    c) Đơn vị hành chính cấp xã loại III: Bố trí không quá 11 người.

    2. Chức danh:

    a) Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra hoặc Phó chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra nếu Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra do cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm;

    b) Phụ trách công tác tuyên truyền của cấp ủy;

    c) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;

    d) Chủ tịch Hội Người cao tuổi;

    đ) Phó trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy);

    e) Phó Chỉ huy trưởng quân sự;

    g) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;

    h) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên;

    i) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ;

    k) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;

    l) Phó Chủ tịch Hội Nông dân (đối với những đơn vị hành chính cấp xã có quy mô lớn về sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp);

    m) Phụ trách một số công tác xã hội (dân số, gia đình và trẻ em, xóa đói, giảm nghèo…);

    n) Giao thông - thủy lợi, nông, lâm, ngư nghiệp (đối với những đơn vị hành chính cấp xã có quy mô lớn về sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp);

    o) Phụ trách công tác truyền thanh;

    p) Văn thư - lưu trữ;

    q) Văn phòng Đảng ủy;

    r) Nhân viên thú y xã, phường, thị trấn;

    s) Trưởng ban bảo vệ dân phố (đối với phường, thị trấn);

    t) Phó ban bảo vệ dân phố (đối với phường, thị trấn);

    u) Công an viên thường trực tại trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã.

    Xem chi tiết tại: Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND

    44. Quảng Trị

    45. Sóc Trăng

    46. Sơn La

    47. Tây Ninh

    48. Thái Bình

    49. Thái Nguyên

    50. Thanh Hóa

    51. Thừa Thiên Huế

    52. Tiền Giang

    53. Trà Vinh

    54. Tuyên Quang

    Chức danh, mức phụ cấp hằng tháng của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:

    TT

    Chức danh

    Mức phụ cấp
    (so với mức lương cơ sở)

    Đơn vị hành chính cấp xã loại I

    Đơn vị hành chính cấp xã loại II

    Đơn vị hành chính cấp xã loại III

    1

    Phó Trưởng Công an (ở xã, thị trấn không bố trí công an chính quy)

    1,16

    1,12

    1,1

    2

    Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự

    3

    Văn phòng Đảng ủy

    4

    Nhân viên khuyến nông, lâm, ngư nghiệp

    5

    Phó Chủ nhiệm nhà văn hóa; phụ trách Đài truyền thanh

    6

    Nhân viên thú y

    7

    Chủ tịch Hội Người cao tuổi

    0,94

    0,9

    0,88

    8

    Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

    0,83

    0,79

    0,77

    9

    Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

    10

    Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

    11

    Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

    12

    Phó Chủ tịch Hội Nông dân

    13

    Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

    14

    Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy

    Bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:

    Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định bố trí tối đa 10 người để đảm nhận chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định tại Khoản 1 Điều này. Không bố trí một chức danh có hai người đảm nhiệm. Đối với xã, thị trấn đã bố trí Phó Trưởng Công an là công an chính quy thì không bố trí Phó Trưởng Công an là người hoạt động không chuyên trách.

    Xem chi tiết tại: Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND 

    55. Vĩnh Long

    56. Vĩnh Phúc:

    Ở cấp xã

    a) Số lượng: 8 người.

    b) Chức danh và mức phụ cấp

    Trưởng các ban: Tổ chức, Tuyên giáo, Dân vận Đảng ủy cấp xã; Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy cấp xã được hưởng mức phụ cấp: 1,2 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 1; 1,1 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 2; 1,0 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 3.

    Phó trưởng Công an xã, thị trấn có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (đào tạo chính quy) phù hợp với chức danh công tác được hưởng mức phụ cấp: 2,34 mức lương cơ sở nếu có bằng đại học; 2,1 mức lương cơ sở nếu có bằng cao đẳng; 1,86 mức lương cơ sở nếu có bằng trung cấp.

    Phó trưởng Công an xã, thị trấn chưa qua đào tạo hoặc có trình độ sơ cấp được hưởng mức phụ cấp: 1,2 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 1; 1,1 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 2; 1,0 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 3.

    Công an viên được hưởng mức phụ cấp: 1,1 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 1; 1,0 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 2; 0,9 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 3.

    Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy cấp xã có từ 300 đảng viên trở lên được hưởng mức phụ cấp: 1,0 mức lương cơ sở.

    Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh, Trưởng Ban Bảo vệ dân phố được hưởng mức phụ cấp: 1,0 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 1; 0,9 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 2; 0,8 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 3.

    Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Văn phòng Đảng ủy được hưởng mức phụ cấp: 1,1 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 1 và loại 2; 1,0 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 3.

    Phó Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Phó chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Phó trưởng Ban Bảo vệ dân phố được hưởng mức phụ cấp: 0,8 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 1; 0,7 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 2; 0,6 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 3.

    Các chức danh: Đào tạo nghề và việc làm, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Môi trường được hưởng mức phụ cấp: 0,8 mức lương cơ sở.

    Trưởng Ban Thanh tra Nhân dân, Cộng tác viên phòng chống tệ nạn xã hội, Cộng tác viên thể dục thể thao, Quản lý nhà văn hóa, Phụ trách đài truyền thanh, Dân tộc - Tôn giáo - Thi đua khen thưởng, Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ được hưởng mức phụ cấp: 0,6 mức lương cơ sở.

    Chức danh khuyến công được hưởng mức phụ cấp: 0,5 mức lương cơ sở.

    Xem chi tiết tại: Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND

    57. Yên Bái

    58. Phú Yên

    59. Cần Thơ

    60. Đà Nẵng

    61. Hải Phòng

    62. Hà Nội:

    Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:

    - Xã, phường, thị trấn loại 1 là 14 người.

    - Xã, phường, thị trấn loại 2 là 12 người.

    - Xã, phường, thị trấn loại 3 là 10 người.

    Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn gồm 10 chức danh:

    Văn phòng Đảng ủy cấp xã; Phụ trách công tác truyền thanh cấp xã; Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân (đối với xã và các phường, thị trấn còn sản xuất nông nghiệp); Phó Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Chủ tịch Hội chữ thập đỏ ở xã, phường, thị trấn.

    Xem chi tiết tại: Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND

    63. TP HCM

    Mình sẽ tiếp tục cập nhật, ưu tiên những bạn cmt để mình cập nhật trước nhé!

     
    5721 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn TuyenBig vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (14/11/2019)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận